Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 5 iLearn Smart Start - Đề số 5
I. Listen and choose the correct answers. II. Choose the correct answer. III. Read and decide each statement below is True or False. IV. Make correct sentences, using the clues given. You can change the words/phrases given.
Đề bài
1. How does Jack feel?
-
A.
-
B.
-
C.
2. What should Julia do to be healthy?
-
A.
-
B.
-
C.
3. What does Mrs. Brown need?
-
A.
-
B.
-
C.
4. What will Jim bring?
-
A.
-
B.
-
C.
II. Choose the correct answer.
1. You ________ stay up late.
-
A.
must
-
B.
shouldn’t
-
C.
should
2. Let’s ________ some tea.
-
A.
having
-
B.
has
-
C.
have
3. Will you bring smoothie? – No, ________.
-
A.
I will
-
B.
I won’t
-
C.
I willnot
4. I need just ________ sugar. I don’t want it to be too sweet!
-
A.
many
-
B.
a lot of
-
C.
a little
5. What _______ Vietnamese people often have for breakfast?
-
A.
do
-
B.
are
-
C.
does
III. Read and decide each sentence below is True or False.
I’m Sally. Today, we learned how to make some healthy food from Mrs. Brown. First, we made soup. Mrs. Brown needed some carrots, a little sugar, and a little oil. We didn’t have carrots, so Lucy helped Mrs. Brown buy them. After making the soup, Mrs. Brown showed us how to make spring rolls. We needed noodles, eggs, onions, and a lot of vegetables to make them. Then, we made some banana smoothies. It was a great day.
P.S. Nick didn’t come with us. He wanted to, but he had a stomachache. That’s too bad.
1. Lucy helped Mrs. Brown buy some tomatoes.
-
A.
True
-
B.
False
2. Mrs. Brown showed the children how to make spring rolls.
-
A.
True
-
B.
False
3. They needed a lot of vegetables to make the spring rolls.
-
A.
True
-
B.
False
4. The children learned how to make soup after they made smoothies.
-
A.
True
-
B.
False
5. Nick didn’t come because he had a toothache.
-
A.
True
-
B.
False
IV. Make correct sentences, using the clues given. You can change the words/phrases given.
1. She / have / headache / .
2. Have / too much / fastfood / unhealthy /.
3. they / usually / have / pork and vebetables / dinner / ?
4. What / should / I / do / healthy / ?
5. You / should / medicine / when / you / sick / .
Lời giải và đáp án
1. How does Jack feel?
-
A.
-
B.
-
C.
Đáp án: C
1.
Giải thích: How does Jack feel?
(Jack cảm thấy như thế nào?)
Thông tin:
Girl: Oh, you look tired. How do you feel, Jack?
(Ôi, trông cậu có vẻ mệt mỏi. Cậu cảm thấy thế nào, Jack?)
Boy: I feel sick.
(Tớ cảm thấy không khỏe.)
Đáp án: C
2. What should Julia do to be healthy?
-
A.
-
B.
-
C.
Đáp án: B
2.
Giải thích: What should Julia do to be healthy?
(Julia nên làm gì để khoẻ mạnh?)
Thông tin:
Girl: What should I do to be healthy?
(Tớ nên làm gì để khỏe mạnh?)
Boy: You should eat vegetables.
(Cậu nên ăn rau.)
Đáp án: B
3. What does Mrs. Brown need?
-
A.
-
B.
-
C.
Đáp án: A
3.
Giải thích: What does Mrs. Brown need?
(Bà Brown cần gì?)
Thông tin:
Boy: Yeah, Mom. What do you need?
(Vâng mẹ. Mẹ cần gì ạ?)
Woman: I need some butter.
(Mẹ cần một ít bơ.)
Đáp án: A
4. What will Jim bring?
-
A.
-
B.
-
C.
Đáp án: B
4.
Giải thích: What will Jim bring?
(Jim sẽ mang cái gì đi?)
Thông tin:
Girl: OK. Let’s make lemonade.
(Được thôi. Hãy làm nước chanh đi.)
Boy: I’ll bring lemons.
(Tớ sẽ mang chanh.)
Đáp án: B
- Đọc các câu hỏi, gạch chân dưới những từ khoá; quan sát các bức tranh để nắm được nội dung chúng của chúng.
- Nghe bài nghe cẩn thận để tìm đáp án đúng.
* Lưu ý: Nếu cảm thấy không nghe kịp một câu thì hãy chuyển ngay sang câu tiếp theo để theo kịp bài nghe.
Bài nghe:
1. How does Jack feel?
Girl: Hi, Jack.
Boy: Hi, Jane.
Girl: Oh, you look tired. How do you feel, Jack?
Boy: I feel sick.
Girl: You should get some rest.
2. What should Julia do to be healthy?
Boy: Hey, Julia. Do you want to play outside?
Girl: No. Sorry, Tom. I feel tired.
Boy: Julia, you should take care of yourself.
Girl: What should I do to be healthy?
Boy: You should eat vegetables.
Girl: OK. Thanks, Tom.
3. What does Mrs. Brown need?
Woman: Tom, I need your help.
Boy: Yeah, Mom. What do you need?
Woman: I need some butter.
Boy: OK. I will go to the supermarket now.
Woman: Thanks, Tom.
4. What will Jim bring?
Boy: It’s hot today. I think we should make some drinks.
Girl: OK. Let’s make lemonade.
Boy: I’ll bring lemons.
Girl: That’s great!
Tạm dịch:
1. Jack cảm thấy thế nào?
Bạn nữ: Chào Jack.
Bạn nam: Chào Jane.
Bạn nữ: Ôi, trông cậu có vẻ mệt mỏi. Cậu cảm thấy thế nào, Jack?
Bạn nam: Tớ cảm thấy không khỏe.
Bạn nữ: Cậu nên nghỉ ngơi một chút.
2. Julia nên làm gì để khỏe mạnh?
Bạn nam: Này Julia, cậu có muốn ra ngoài chơi không?
Bạn nữ: Không, xin lỗi Tom. Tớ cảm thấy mệt.
Bạn nam: Julia, cậu nên chăm sóc bản thân.
Bạn nữ: Tớ nên làm gì để khỏe mạnh?
Bạn nam: Cậu nên ăn rau.
Bạn nữ: Được rồi, cảm ơn Tom.
3. Bà Brown cần gì?
Người phụ nữ: Tom, mẹ cần con giúp một chút.
Bạn nam: Vâng mẹ. Mẹ cần gì ạ?
Người phụ nữ: Mẹ cần một ít bơ.
Bạn nam: Được rồi, con sẽ đi siêu thị ngay bây giờ.
Người phụ nữ: Cảm ơn con, Tom.
4. Jim sẽ mang gì?
Bạn nam: Hôm nay trời nóng quá. Tớ nghĩ chúng ta nên làm vài món đồ uống.
Bạn nữ: Được thôi. Hãy làm nước chanh đi.
Bạn nam: Tớ sẽ mang chanh.
Bạn nữ: Tuyệt lắm!
II. Choose the correct answer.
1. You ________ stay up late.
-
A.
must
-
B.
shouldn’t
-
C.
should
Đáp án: B
1.
Giải thích:
You ________ stay up late.
(Bạn ________ thức khuya.)
Chỗ trống nằm phía trước một động từ nguyên mẫu, nên ở chỗ trống này cần điền một động từ khuyết thiếu. Tất cả các đáp án đều là những động từ khuyết thiếu, cái ta cần xem xét là nghĩa của chúng có phù hợp với câu hay không?
A. must: phải (làm gì) => loại, vì không thích hợp về mặt nghĩa
B. shouldn’t: không nên => chọn
C. should: nên => loại, vì không thích hợp về mặt nghĩa
Đáp án: B
2. Let’s ________ some tea.
-
A.
having
-
B.
has
-
C.
have
Đáp án: C
2.
Giải thích:
Cấu trúc rủ ai đó cùng làm gì với “Let’s”:
Let’s + động từ nguyên mẫu + tân ngữ.
Let’s have some tea.
(Cùng uống chút trà đi.)
Đáp án: C
3. Will you bring smoothie? – No, ________.
-
A.
I will
-
B.
I won’t
-
C.
I willnot
Đáp án: B
3.
Giải thích:
Cấu trúc câu trả lời ngắn dạng quá khứ đơn ở thì tương lai đơn:
No, chủ ngữ + won’t.
A. I will => Loại, vì câu trả lời là câu phủ định
B. I won’t => Chọn
C. I willnot => Loại, vì “willnot” không tồn tại (cần có dấu cách giữa “will” và “not”)
Will you bring smoothie? – No, I won’t.
(Bạn sẽ mang sinh tố đến chứ? – Không, mình không mang.)
Đáp án: B
4. I need just ________ sugar. I don’t want it to be too sweet!
-
A.
many
-
B.
a lot of
-
C.
a little
Đáp án: C
4.
Giải thích:
I need just ________ sugar. I don’t want it to be too sweet!
(Tớ chỉ cần _______ đường thôi. Tớ không muốn nó quá ngọt!)
Ở vị trí của chỗ trống, ta cần một lượng từ, vừa dùng được cho danh từ không đếm được “sugar”, vừa phù hợp về nghĩa
A. many: nhiều, chỉ dùng cho danh từ đếm được số nhiều => loại
B. a lot of: nhiều, dùng cho cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ đếm được, nhưng không hợp lí về nghĩa => loại
C. a little: một ít, đủ dùng để làm gì; chỉ dùng cho danh từ không đếm được => chọn
Đáp án: C
5. What _______ Vietnamese people often have for breakfast?
-
A.
do
-
B.
are
-
C.
does
Đáp án: A
5.
Giải thích:
- Cấu trúc câu hỏi Wh với động từ thường:
Wh + trợ động từ + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu + tân ngữ?
- “Vietnamese people” là chủ ngữ số nhiều nên trợ động từ tương ứng là “do”.
What do Vietnamese people often have for breakfast?
(Người Việt Nam thường ăn gì cho bữa sáng.)
Đáp án: A
Nhìn nhận câu và vị trí của chỗ trống, nhận định về thì, loại câu (câu khẳng định, phủ định, câu hỏi,...). Áp dụng công thức của từng loại câu để xác định cần điền gì vào chỗ trống, sao cho đúng ngữ pháp và hợp lý về mặt ngữ nghĩa.
III. Read and decide each sentence below is True or False.
I’m Sally. Today, we learned how to make some healthy food from Mrs. Brown. First, we made soup. Mrs. Brown needed some carrots, a little sugar, and a little oil. We didn’t have carrots, so Lucy helped Mrs. Brown buy them. After making the soup, Mrs. Brown showed us how to make spring rolls. We needed noodles, eggs, onions, and a lot of vegetables to make them. Then, we made some banana smoothies. It was a great day.
P.S. Nick didn’t come with us. He wanted to, but he had a stomachache. That’s too bad.
1. Lucy helped Mrs. Brown buy some tomatoes.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: B
1.
Giải thích: Lucy helped Mrs. Brown buy some tomatoes.
(Lucy đã giúp cô Brown mua một ít cà chua.)
Thông tin: We didn’t have carrots, so Lucy helped Mrs. Brown buy them.
(Nhưng chúng mình không có cà rốt, nên Lucy đã giúp cô Brown đi mua.)
Đáp án: False
2. Mrs. Brown showed the children how to make spring rolls.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
2.
Giải thích: Mrs. Brown showed the children how to make spring rolls.
(Cô Brown đã chỉ cho bọn trẻ cách làm chả giò.)
Thông tin: Mrs. Brown showed us how to make spring rolls.
(Sau khi làm xong súp, cô Brown chỉ cho chúng mình cách làm chả giò.)
Đáp án: True
3. They needed a lot of vegetables to make the spring rolls.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
3.
Giải thích: They needed a lot of vegetables to make the spring rolls.
(Họ cần rất nhiều rau củ để làm chả giò.)
Thông tin: We needed noodles, eggs, onions, and a lot of vegetables to make them.
(Để làm món này, chúng mình cần mì, trứng, hành và rất nhiều rau củ.)
Đáp án: True
4. The children learned how to make soup after they made smoothies.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: B
4.
Giải thích: The children learned how to make soup after they made smoothies.
(Bọn trẻ học cách nấu súp sau khi làm sinh tố.)
Thông tin: Then, we made some banana smoothies.
(Sau đó, chúng mình làm sinh tố chuối.)
Đáp án: False
5. Nick didn’t come because he had a toothache.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: B
5.
Giải thích: Nick didn’t come because he had a toothache.
(Nick không đến vì cậu ấy bị đau răng.)
Thông tin: Nick didn’t come with us. He wanted to, but he had a stomachache.
(Nick đã không đi cùng chúng mình. Cậu ấy rất muốn, nhưng lại bị đau bụng.)
Đáp án: False
- Đọc các câu hỏi, gạch chân dưỡi những từ khoá.
- Đọc, tìm thông tin tương ứng với những từ khoá trên.
- Xác định Đúng/Sai cho từng câu.
Tạm dịch bài đọc:
Mình là Sally. Hôm nay, chúng mình đã học cách làm một số món ăn tốt cho sức khỏe từ cô Brown. Đầu tiên, chúng mình làm súp. Cô Brown cần một ít cà rốt, một chút đường và một chút dầu. Nhưng chúng mình không có cà rốt, nên Lucy đã giúp cô Brown đi mua.
Sau khi làm xong súp, cô Brown chỉ cho chúng mình cách làm chả giò. Để làm món này, chúng mình cần mì, trứng, hành và rất nhiều rau. Sau đó, chúng mình làm sinh tố chuối. Hôm nay thực sự là một ngày tuyệt vời!
P.S. Nick đã không đi cùng chúng mình. Cậu ấy rất muốn, nhưng lại bị đau bụng. Tiếc quá!
IV. Make correct sentences, using the clues given. You can change the words/phrases given.
1. She / have / headache / .
Đáp án:
1. She / have / headache / .
- Cấu trúc nói ai đó có vấn đề về sức khoẻ:
Chủ ngữ + have/has + danh từ chỉ vấn đề sức khoẻ.
- “She” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít, động từ chính trong câu cần được chia.
Đáp án: She has a headache.
(Cô ấy bị đau đầu.)
2. Have / too much / fastfood / unhealthy /.
Đáp án:
2. Have / too much / fastfood / unhealthy /.
- Khi động từ làm chủ ngữ, ta cần dùng động từ ở dạng V-ing (danh động từ). Khi những danh động từ này đi kèm với động từ to be, sẽ luôn là “is”.
- Ta có cấu trúc:
V-ing + to be + tính từ.
Đáp án: Having too much fast food is unhealthy.
(Ăn quá nhiều đồ ăn nhanh là không lành mạnh.)
3. they / usually / have / pork and vebetables / dinner / ?
Đáp án:
3. they / usually / have / pork and vebetables / dinner / ?
- Đây là một câu hỏi Yes/No, vậy nên nó sẽ bắt đầu bằng một trợ động từ (vì có động từ “have”)
- Ta có cấu trúc:
Do + chủ ngữ số nhiều + trạng từ tần suất + động từ nguyên mẫu + tân ngữ?
Đáp án: Do they usually have pork and vegetables for dinner?
(Họ có thường ăn thịt lợn và rau củ vào bữa tối không?)
4. What / should / I / do / healthy / ?
Đáp án:
4. What / should / I / do / healthy / ?
- Cấu trúc câu hỏi Wh với “should”:
Wh + should + chủ ngữ + tân ngữ?
- Để chỉ một mục đích (để làm gì), ta dùng dạng to V của động từ đó.
Đáp án:
What should I do to be healthy?
(Tôi nên làm gì để giữa sức khoẻ?)
Hoặc:
What should I do to keep healthy?
(Tôi nên làm gì để giữa sức khoẻ?)
5. You / should / medicine / when / you / sick / .
Đáp án:
5. You / should / medicine / when / you / sick / .
- Cấu trúc câu khẳng định với “should”:
Chủ ngữ + should + động từ nguyên mẫu.
- Sau “when” là một mệnh đề.
Đáp án: You should take medicine when you are sick.
(Bạn nên uống thuốc khi bạn bị ốm.)
I. Listen and decide each statement below is True or False. II. Choose the correct answer. III. Read and complete each sentence below with ONLY ONE word. IV. Reorder the words given to make a correct sentence.
I. Listen and choose the correct answers. II. Choose the correct answer. III. Read and decide each statement below is True or False. IV. Make correct sentences, using the clues given. You can change the words/phrases given.
I. Listen and fill in the blanks, using ONLY ONE WORD. II. Choose the correct answer. III. Read and decide each statement below is True or False. IV. Make correct sentences, using the clues given. You can change the words/phrases given.
I. Listen and decide each statement below is True or False. II. Choose the correct answer. III. Read and complete. Use NO MORE THAN TWO WORDS. IV. Make correct sentences, using the clues given. You can change the words/phrases given.
Các bài khác cùng chuyên mục