Giải đề thi học kì 2 toán lớp 10 năm 2020 - 2021 trường THPT Phan Đình Phùng
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(2;3), B(4;1). Phương trình đường tròn đường kính AB là
- A \({(x - 3)^2} + {(y - 2)^2} = 2\).
- B \({(x + 3)^2} + {(y + 2)^2} = 8\).
- C \({(x - 3)^2} + {(y - 2)^2} = 8\).
- D \({(x + 3)^2} + {(y + 2)^2} = 2\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Đưởng tròn đường kính AB có tâm I là trung điểm của AB và \(R = \dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{{\sqrt {{{\left( {{x_B} - {x_A}} \right)}^2} + {{\left( {{y_B} - {y_A}} \right)}^2}} }}{2}\)
Lời giải chi tiết:
Gọi I là trung điểm của AB.
=> I(3;2), \(R = \dfrac{{AB}}{2} = \sqrt 2 \)
Đường tròn đường kính AB là:
\({(x - 3)^2} + {(y - 2)^2} = 2\).
Câu hỏi 2 :
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đường thẳng đi qua hai điểm A(3;0), B(0;-1) có phương trình là:
- A \(\dfrac{x}{3} - \dfrac{y}{1} = 1\)
- B \(\dfrac{x}{1} + \dfrac{y}{3} = 1\)
- C \(\dfrac{x}{{ - 1}} + \dfrac{y}{3} = 1\)
- D \(\dfrac{x}{3} + \dfrac{y}{1} = 1\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Phương trình qua A(a;0), B(0;b) là \(\dfrac{x}{a} + \dfrac{y}{b} = 1\)
Lời giải chi tiết:
Phương trình qua A(3;0), B(0;-1) là \(\dfrac{x}{3} - \dfrac{y}{1} = 1\)
Câu hỏi 3 :
Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên của tham số m để hàm số \(f\left( x \right) = \left( {m - 2} \right){x^2} - \left( {{m^2} - 2} \right)x - {m^2}\) nhận giác trị âm với mọi số thực x. Trung bình cộng các phần tử của S là:
- A \(\dfrac{1}{2}\).
- B 0
- C \(\dfrac{3}{2}\)
- D \(\dfrac{1}{3}\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
\(a{x^2} + bx + c < 0\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a < 0\\\Delta < 0\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}f\left( x \right) < 0\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m - 2 < 0\\\Delta < 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 2\\\left( {m - 2} \right){m^2}.\left( {m + 2} \right) < 0\end{array} \right.\end{array}\)
Bảng xét dấu:
Từ bảng xét dấu ta có :
\(\begin{array}{l}m \in \left( { - 2;0} \right) \cup \left( {0;2} \right)\\ \Rightarrow S = \left\{ { - 1;1} \right\}\end{array}\)
Câu hỏi 4 :
Tập nghiệm cả bất phương trình \(\dfrac{{x - 1}}{{{x^2} + 4x + 3}} \le 0\) là
- A \(S = [ - 3; - 1] \cup [[; + \infty )\).
- B \(S = ( - \infty ; - 3) \cup ( - 1;1]\).
- C \(S = ( - \infty ; - 3] \cup [ - 1;1]\)
- D \(S = ( - 3; - 1) \cup [1, + \infty )\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Lập bảng xét dấu.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\dfrac{{x - 1}}{{{x^2} + 4x + 3}} \le 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x - 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)}} \le 0\end{array}\)
Bảng xét dấu:
Từ bảng xét dấu ta có \(S = \left( { - \infty ; - 3} \right) \cup \left( { - 1;1} \right]\)
Câu hỏi 5 :
Cho cung lượng giác \(x\) thỏa mãn \(\cos x\) và \(\tan x\) cùng dấu.
Giá trị của biểu thức \(P = \dfrac{{5\left| {\sin \left( {x + {3^{2021}}\pi } \right)} \right|}}{{\sin \left( {x + {3^{2021}}\pi } \right)}} - \dfrac{{\left| {\cos \left( {x - \dfrac{{5\pi }}{2}} \right)} \right|}}{{\cos \left( {x - \dfrac{{5\pi }}{2}} \right)}}\) là
- A 6
- B 4
- C \( - 6\)
- D \( - 4\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
\(\cos x,\tan x\) cùng dấu thì sinx>0
Lấy \({3^{2021}}\pi \) và \(\dfrac{5}{2}\pi \)chia cho \(2\pi \)
\(\left\{ \begin{array}{l}\sin \left( {x + k2\pi } \right) = \sin x\\\cos \left( {x + k2\pi } \right) = \cos x\end{array} \right.\forall k \in \mathbb{Z}\)
\(\sin \left( {x + \pi } \right) = - \sin \pi ,\)\(\cos \left( {x - \dfrac{\pi }{2}} \right) = - \sin x\).
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\sin \left( {x + {3^{2021}}\pi } \right) = \sin \left( {x + \pi } \right) = - \sin x\\\cos \left( {x - \dfrac{5}{2}\pi } \right) = \cos \left( {x - \dfrac{\pi }{2}} \right) = - \sin x\end{array}\)
\(\begin{array}{l}P = \dfrac{{5\left| {\sin \left( {x + {3^{2021}}\pi } \right)} \right|}}{{\sin \left( {x + {3^{2021}}\pi } \right)}} - \dfrac{{\left| {\cos \left( {x - \dfrac{{5\pi }}{2}} \right)} \right|}}{{\cos \left( {x - \dfrac{{5\pi }}{2}} \right)}}\\ = - 5 + 1 = - 4\end{array}\)
Câu hỏi 6 :
Tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {\dfrac{{2{x^4} + 1}}{{ - {x^2} + 5x - 6}}} \)
- A \(D = [2;3]\).
- B \(D = (2;3)\)
- C \(D = ( - \infty ;2] \cup [3; + \infty )\).
- D \(D = ( - \infty ;2) \cup (3; + \infty )\).
Đáp án: D
Phương pháp giải:
\(\sqrt {\dfrac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}}} \) xác định \( \Leftrightarrow \dfrac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}} \ge 0\)
Lời giải chi tiết:
\(y = \sqrt {\dfrac{{2{x^4} + 1}}{{ - {x^2} + 5x - 6}}} \) xác định khi và chỉ khi:
\(\begin{array}{l}\dfrac{{2{x^4} + 1}}{{ - {x^2} + 5x - 6}} \ge 0\\ \Leftrightarrow - {x^2} + 5x - 6 > 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 3\\x < 2\end{array} \right. \Rightarrow D = \left( { - \infty ;2} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\end{array}\)
Câu hỏi 7 :
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC với A(1;0), B(1;-4), C(3;-2). Đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC có phương trình là
- A \({x^2} + {y^2} - 2x + 4y + 1 = 0\).
- B \({x^2} + {y^2} - 20x - 14y + 19 = 0\).
- C \({x^2} + {y^2} + 5x + 4y - 6 = 0\).
- D \({x^2} + {y^2} - x + 3y - 4 = 0\).
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Tìm đường trung trực của AB và AC.
Tìm tâm I và bán kính R.
Lời giải chi tiết:
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC.
=> M(1;-2), N(2;-1).
Gọi \({d_1},{d_2}\) lần lượt là đường trung trực của AB, AC.
\(\overrightarrow {AB} = \left( {0; - 4} \right),\overrightarrow {AC} = \left( {2; - 2} \right)\)
=> \(\begin{array}{l}{d_1}: - \left( {y + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow y = - 2\\{d_2}:1.\left( {x - 2} \right) - \left( {y + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow x - y - 3 = 0\end{array}\)
Gọi I là giao điểm của \({d_1},{d_2}\). Khi đó I là tâm đường tròn ngoại tiếp ABC.
\(\begin{array}{l} = > I\left( {1; - 2} \right),IA = 2\\ = > \left( C \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 4\\ \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - 2x + 4y + 1 = 0\end{array}\)
Câu hỏi 8 :
Trên đường tròn cho trước, một cung tròn có độ dài bằng ba lần bán kính thì có số đo theo rađian là
- A 1.
- B 3.
- C 6 .
- D 9.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
\(\dfrac{l}{R} = \alpha \).
\(l\) là độ dài cung, R là bán kính đường tròn, \(\alpha \) là số đo cung (rađian)
Lời giải chi tiết:
Ta có \(l = 3R \Rightarrow \alpha = \dfrac{l}{R} = 3\)
Câu hỏi 9 :
Thống kê điểm kiểm tra môn Lịch sử của 45 học sinh lớp 10A như sau:
Số trung vị trong điểm các bài kiểm tra đó là
- A 7,5 điểm
- B 7,4 điểm
- C 8 điểm
- D 8,1 điểm.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Sắp thứ tự các giá trị theo thứ tự không giảm.
Nếu có n số liệu, n lẻ \(\left( {n = 2k + 1} \right)\) thì số trung vị là \({x_{k + 1}}\)
Nếu có n số liệu, n chẵn \(\left( {n = 2k} \right)\) thì số trung vị là \(\dfrac{{{x_k} + {x_{k + 1}}}}{2}\)
Lời giải chi tiết:
n=45 nên số trung vị là \({x_{23}}\). Do 22 số đầu là các số 5,6,7.
Câu hỏi 10 :
Một học sinh có các bài kiểm tra Toán như sau: 8;4;9;8;6;6;9;9;9. Điểm trung bình môn Toán của học sinh đó (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) là
- A 7,3.
- B 7.6
- C 8,5
- D 6.8.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
\(\overline x = \dfrac{{{n_1}.{x_1} + {n_2}.{x_2} + ... + {n_k}.{x_k}}}{n}\)
\(\overline x \) và số trung bình cộng. các giá trị \({x_i},{n_i}\) lần lượt là số điểm và số các số \({x_i}\) tương ứng.
Lời giải chi tiết:
\(\overline x = \dfrac{{2.8 + 1.4 + 2.6 + 4.9}}{9} = 7,6\)
Câu hỏi 11 :
Cho tam giác ABC. Khẳng định nào sau đây là sai?
- A \(\sin \dfrac{{A + C}}{2} = \cos \dfrac{B}{2}\)
- B \(\cos \dfrac{{A + C}}{2} = \sin \dfrac{B}{2}\)
- C \(\cos (A + B) = \cos C\)
- D \(\sin (A + B) = \sin C\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
\(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \\\sin \left( {180^\circ - \widehat A} \right) = \sin \widehat A\\\cos \left( {90^\circ - \widehat A} \right) = \sin \widehat A\end{array}\)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \\ \Rightarrow \sin \left( {\widehat B + \widehat C} \right) = \sin \left( {180^\circ - \widehat A} \right) = \sin \widehat A\\\cos \left( {\dfrac{{\widehat A + \widehat C}}{2}} \right) = \cos \left( {90^\circ - \dfrac{{\widehat B}}{2}} \right) = \sin \dfrac{{\widehat B}}{2}\\\cos \left( {\widehat A + \widehat B} \right) = - \cos \widehat C\end{array}\)
Câu hỏi 12 :
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, khoảng cách giữa hai đường thẳng \({d_1}:3x - 4y + 2 = 0\) và \({d_2}:3x - 4y - 1 = 0\) bằng
- A 0,12 .
- B 0,16 .
- C 0,60 .
- D 1,20
Đáp án: C
Phương pháp giải:
,\(M(2;2) \in {d_1}\)
\(d\left( {{d_1},{d_2}} \right) = d\left( {M,{d_2}} \right)\)\( = \dfrac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)
Lời giải chi tiết:
,\(M(2;2) \in {d_1}\)
\(d\left( {{d_1},{d_2}} \right) = d\left( {M,{d_2}} \right)\)\( = \dfrac{{|3 \cdot 2 - 4 \cdot 2 - 1\mid }}{5}\)\( = \dfrac{3}{5} = 0,6\)
Câu hỏi 13 :
Lập bảng xét dấu tam thức \(f(x) = 4{x^2} + 3x - 7\).
Phương pháp giải:
Nếu \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c = 0\) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} < {x_2}\):
Thì \(f\left( x \right)\) cùng dấu với a trong \(\left( {{x_1};{x_2}} \right)\) và trái dấu a trong các khoảng còn lại.
Lời giải chi tiết:
\(f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - \dfrac{7}{4}\end{array} \right.\)
Bảng xét dấu:
Câu hỏi 14 :
Tính các giá trị lượng giác của cung \(\alpha \) biết \(\sin \alpha = \dfrac{1}{4}\) và \(\dfrac{\pi }{2} < \alpha < \pi \).
Phương pháp giải:
\(\sin \alpha = \dfrac{1}{4},\dfrac{\pi }{2} < \alpha < \pi \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\cos \alpha < 0}\\{\tan \alpha < 0}\\{\cot \alpha < 0.}\end{array}} \right.\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}{\cos ^2}\alpha = 1 - {\sin ^2}\alpha = \dfrac{{15}}{{16}}\\ \Rightarrow \cos \alpha = - \dfrac{{\sqrt {15} }}{4}\end{array}\)
\(\tan \alpha = \dfrac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \dfrac{{ - \sqrt {15} }}{{15}}\quad \) \(\cot \alpha = - \sqrt {15} \)
Câu hỏi 15 :
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, viết phương trình đường tròn (C) có tâm I(2;-3) và đi qua điểm \(A(0; - 1)\).
Phương pháp giải:
\(R = IA\)
Lời giải chi tiết:
\(R = IA = \sqrt {{{( - 2)}^2} + {{(2)}^2}} = 2\sqrt 2 \)
\((C):{(x - 2)^2} + {(y + 3)^2} = I{A^2}\)
\( \Leftrightarrow {(x - 2)^2} + {(y + 3)^2} = 8\)
Câu hỏi 16 :
Giải bất phương trình \(\sqrt {2{x^2} + 15x - 8} < 8 - 4x\).
Phương pháp giải:
Tìm TXĐ.
\(\sqrt {f\left( x \right)} < g\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}g\left( x \right) > 0\\f\left( x \right) < {g^2}\left( x \right)\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết:
\(\sqrt {2{x^4} + 8 - 8} < 8 - 4x\) (1)
Điều kiện:
\(\begin{array}{l}2{x^2} + 15x - 8 \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ge \dfrac{1}{2}\\x \le - 8\end{array} \right.\\ \Rightarrow D = \left( { - \infty ; - 8} \right] \cup \left[ {\dfrac{1}{2}; + \infty } \right)\\\left( 1 \right) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{8 - 4x > 0}\\{{{(8 - 4x)}^2} > 2{x^2} + 15x - 8}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x < 2\\14{x^2} - 79x + 72 > 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x < 2\\\left[ \begin{array}{l}x > \dfrac{9}{2}\\x < \dfrac{8}{7}\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow x < \dfrac{8}{7}\end{array}\)
Kết hợp với điều kiện xác định ta được \(S = \left( { - \infty ; - 8} \right] \cup \left[ {\dfrac{1}{2};\dfrac{8}{7}} \right)\)
Câu hỏi 17 :
Giải và biện luận hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}\left| {2x - m} \right| = 2x - m\\2x + 3 \ge 0\end{array} \right.\).
Phương pháp giải:
Xét \(m \le - 3\) và \(m > - 3\) rồi tìm tập nghiệm trong các trường hợp.
Lời giải chi tiết:
\(\left\{ \begin{array}{l}\left| {2x - m} \right| = 2x - m\\2x + 3 \ge 0\end{array} \right.\)
TH1: \(m \le - 3\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow 2x - m \ge 2x + 3 \ge 0\\\left( 1 \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - m = 2x - m\\2x + 3 \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x \ge - \dfrac{3}{2}\\ \Rightarrow S = \left[ { - \dfrac{3}{2}; + \infty } \right)\end{array}\)
TH2: \(m > - 3\)
Nếu \(2x - m \ge 0\) thì
\(\left( 1 \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge \dfrac{m}{2} > - \dfrac{3}{2}\\x \ge - \dfrac{3}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow x > \dfrac{m}{2}\)\( \Rightarrow S = \left( {\dfrac{m}{2}; + \infty } \right)\)
Nếu \(2x - m < 0\) thì hệ vô nghiệm.
Câu hỏi 18 :
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 3 + t\\y = 1 + 2t\end{array} \right.,{d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 2t'\\y = - t'\end{array} \right.\), \({d_3}:2x - y + 2 = 0\). Viết phương trình đường tròn tiếp xúc với \({d_2},{d_3}\) và có tâm thuộc \({d_1}\).
Phương pháp giải:
Đưa \({d_2}\) về dạng tổng quát.
Viết phương trình đường tròn tiếp xúc với \({d_2},{d_3}\) nên \(d\left( {I,{d_2}} \right) = d\left( {I,{d_3}} \right) = R\)
Lời giải chi tiết:
\({n_2} = \left( {1;2} \right),{d_2} \bot {d_3}\)
=>\({d_2}:x + 1 + 2(y - 0) = 0\)\( \Leftrightarrow x + 2y + 1 = 0\)
\(I( - 3 + t;1 + 2t)\)
Viết phương trình đường tròn tiếp xúc với \({d_2},{d_3}\) nên \(d\left( {I,{d_2}} \right) = d\left( {I,{d_3}} \right) = R\)
\(\dfrac{{| - 3 + t + 2(1 + 2t) + 1|}}{{\sqrt 5 }} = \dfrac{{|2( - 3 + t) - (1 + 2t) + 2\mid }}{{\sqrt 5 }}\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t = - 1\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}I\left( { - 2;3} \right)\\I\left( { - 4; - 1} \right)\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}d\left( {I,{d_2}} \right) = \sqrt 5 \\d\left( {I,{d_2}} \right) = \sqrt 5 \end{array} \right.\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 5\\{\left( {x + 4} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 5\end{array} \right.\end{array}\)
Câu hỏi 19 :
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng \(d:mx + y - 2m - 1 = 0\)(m là tham số thực) và đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4\). Tìm các giá trị của m để d cắt (C) tại hai điểm phân biệt, sao cho hai điểm này và tâm đường tròn (C) lập thành một tam giác có diện tích lớn nhất.
Phương pháp giải:
Tìm điều kiện để d cắt (C) tại 2 điểm phân biệt: \(0 < d(I,d) < 2\)
Diện tích: \({S_{\Delta OAB}} = \dfrac{1}{2}{R^2} \cdot \sin \alpha \)
Lời giải chi tiết:
\(0 < d(I,d) < 2\)\( \Leftrightarrow \dfrac{{| - m + 1|}}{{\sqrt m + 1}} < 2\)
\( \Leftrightarrow {(1 - m)^2} < 4\left( {{m^2} + 1} \right)\) (Luôn đúng).
Vậy d luôn cắt (C) tại 2 điểm phân biệt.
\({S_{\Delta OAB}} = \dfrac{1}{2}{R^2} \cdot \sin \alpha = 2\sin \alpha \le 2\)
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ =khi
\(\sin \alpha = 1\)\( \Leftrightarrow \alpha = {90^0 }\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow d\left( {I,d} \right) = \sqrt 2 \\ \Leftrightarrow {\left( {1 - m} \right)^2} = 2\left( {{m^2} + 1} \right)\\ \Leftrightarrow m = - 1\end{array}\)
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 10 - Xem ngay
Giải chi tiết đề thi học kì 2 môn toán lớp 10 năm 2020 - 2021 trường THPT Lấp Vò 1 với cách giải nhanh và chú ý quan trọng
Giải chi tiết đề thi học kì 2 môn toán lớp 10 năm 2020 - 2021 trường THPT Đốc Binh Kiều với cách giải nhanh và chú ý quan trọng
Giải chi tiết đề thi học kì 2 môn toán lớp 10 năm 2020 - 2021 trường THPT Nguyễn Xuân Ôn với cách giải nhanh và chú ý quan trọng
Giải chi tiết đề thi học kì 2 môn toán lớp 10 năm 2019 - 2020 trường THCS & THPT Nguyễn Tất Thành với cách giải nhanh và chú ý quan trọng
Giải chi tiết đề thi học kì 2 môn toán lớp 10 năm 2019 - 2020 trường THPT Yên Mỹ - Hưng Yên với cách giải nhanh và chú ý quan trọng
Giải chi tiết đề thi học kì 2 môn toán lớp 10 năm 2019 - 2020 trường THPT Yên Hòa - Hà Nội với cách giải nhanh và chú ý quan trọng
Giải chi tiết đề thi học kì 2 môn toán lớp 10 năm 2019 - 2020 trường THPT Phú Lương - Thái Nguyên với cách giải nhanh và chú ý quan trọng
Giải chi tiết đề thi học kì 2 môn toán lớp 10 năm 2019 - 2020 trường THPT Đống Đa - Hà Nội với cách giải nhanh và chú ý quan trọng
Giải chi tiết đề thi học kì 2 môn toán lớp 10 năm 2019 - 2020 Sở GD&ĐT Bắc Ninh với cách giải nhanh và chú ý quan trọng
Giải chi tiết đề thi học kì 2 môn toán lớp 10 năm 2020 - 2021 trường THPT Trần Quang Khải với cách giải nhanh và chú ý quan trọng