20 câu hỏi vận dụng về cân bằng phương trình hóa học có lời giải

Làm đề thi

Câu hỏi 1 :

Lập PTHH và cho biết tỉ lệ của các chất trong các sơ đồ phản ứng hóa học sau:

a) Na    +    O2    →   Na2O    

b) KClO3     →   KCl    +    O2

c)  CuO   +  H2  → Cu    +    H2O

d) Al + CuCl2 → AlCl3 + Cu

e)  NaOH + Fe2(SO4)3  → Fe(OH)3 + Na2SO4

g)  C2H4 + O2 → CO2 + H2O

Phương pháp giải:

Dựa vào 1 trong các phương pháp cân bằng đã được học để cân bằng các phương trình hóa học như:

+ Phương pháp cân bằng chẵn – lẻ

+ Phương pháp nguyên tử - nguyên tố

+ Phương pháp kim loại – phi kim

+ Phương pháp hóa trị

- Sau khi phương trình đã được cân bằng, chỉ ra tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử của các chất chính là hệ số của nguyên tử hoặc phân tử chất đó trong phương trình đã được cân bằng (chú ý tối giản)

Lời giải chi tiết:

a)  4Na +  O   → 2Na2O  

Tỉ lệ Na : O2 : Na2O là  4 : 1 : 2

b) 2KClO3     →   2KCl    +   3 O2

Tỉ lệ KClO3 : KCl : O2 = 2 : 2 : 3

c)  CuO  +  H2   →  Cu    +   H2O

Tỉ lệ CuO : H2 : Cu : H2O = 1 : 1 : 1 : 1

d) 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu

Tỉ lệ Al : CuCl2 : AlCl3 : Cu = 2 : 3 : 2 : 3

e) 6NaOH + Fe2(SO4)3  → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4

Tỉ lệ NaOH : Fe2(SO4)3 : Fe(OH)3 : Na2SO4 = 6 : 1 : 2 : 3

g) C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

Tỉ lệ C2H4 : O2 : CO2 : H2O = 1 : 3 : 2 : 2

Lập phương trình đúng 0,25 x 6 = 1,5 điểm

Cho biết tỉ lệ đúng 0,25 x 6 = 1,5 điểm

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Viết phương trình hoá học biểu diễn các quá trình biến đổi sau:

a.Cho kẽm vào dung dịch HCl thu được ZnCl2 và H2.

b.Nhúng dây nhôm vào dung dịch CuCl2 tạo thành Cu và AlCl3.

c.Đốt Fe trong oxi thu được Fe3O4.

  • A a. Zn + 2HCl →  ZnCl2+ H2.

    b. Al +  3CuCl2→  Cu +  AlCl3.

    c. 3Fe +O2 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \)Fe3O4.

  • B a. Zn + HCl →  ZnCl2+ H2.

    b. Al +  CuCl2→  Cu +  AlCl3.

    c. Fe +O2 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \)Fe3O4.

  • C a. Zn + 2HCl →  ZnCl2+ H2.

    b. 2Al +  3CuCl2 →  3Cu +  2AlCl3.

    c. 3Fe +2O2 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \)Fe3O4.

  • D a. Zn + 2HCl →  ZnCl2+ H2.

    b. Al +  3CuCl2→  Cu +  AlCl3.

    c. 3Fe +2O2 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) Fe3O4.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

a.Zn + 2HCl →  ZnCl2 + H2.

b.2Al +  3CuCl2 →  3Cu +  2AlCl3.

c. 3Fe +2O2 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \)Fe3O4.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào nhưng chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau.

Câu 1:

2Cu + ?  → 2CuO  

  • A O2
  • B O  
  • C O3  
  • D 2O

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

a. 2 Cu + O2  \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) 2CuO

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

Zn   + ? HCl  → ZnCl2   + H2    

  • A 1
  • B 2
  • C 3
  • D ½

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Zn + 2 HCl → ZnCl2 + H2

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu 3:

CaO + ? HNO3  → Ca(NO3)2    + ?

  • A 2, H2O
  • B 2, H2   
  • C 3, H2O      
  • D 3, H2

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

CaO + 2 HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu 4:

Al2O3 + ? H2SO4 \rightarrow Al2(SO4)3 + ? H2O  

  • A 4, 3
  • B 5, 3    
  • C 3, 3       
  • D 3, 2

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Al2O3 + 3H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 3H2O

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào nhưng chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau.

Câu 1:

 ? Zn +   ?    → 2ZnO                                                                                       

  • A 2;O2 
  • B  2;O    
  • C 2;O3     
  • D 1;O2

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

PTHH:  2Zn + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2ZnO

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

K2O    + 2HCl    →    ?KCl  + H2O                                                                           

  • A  1        
  • B  2 
  • C
  • D ½ 

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

PTHH:  K2O+ HCl→ 2KCl + H2O

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu 3:

3CaO + ? H3PO4    →   Ca3(PO4)2     + ?                                  

  • A 2, H2O  
  • B  2, 3H2
  • C 3, H2O  
  • D 2, 3H2

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

PTHH:  3CaO + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 + 3H2O

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu 4:

  ?Na + H2SO4   →     Na2SO4 +   ? H2                                                       

  • A 2,1  
  • B 2, 3     
  • C 2, 2  
  • D 1, 1

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

PTHH:  2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Mg + H3PO4 → Mgx(PO4)y + H2

Câu 1:

Xác định các chỉ số x và y.                                                                          

  • A 2; 3
  • B 3; 2 
  • C 3; 1
  • D  1; 1

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Công thức : Mgx(PO4)y

Ta có:  \({x \over y} = {3 \over 2}\)→ x = 3, y = 2 => Mg3(PO4)2

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử kim loại và số phân tử  hiđrô của cặp đơn chất , số phân tử của cặp hợp chất.                                                                         

  • A  2: 3 và 2:1 
  • B 2: 3 và 2:2   
  • C 1: 1 và 2:1                                                   
  • D 2: 3 và 4:1

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

PTHH: 3Mg + 2H3PO4 → Mg3(PO4)2 + 3H2

Tỉ lệ: số nguyên tử Mg: số phân tử H2 = 3 :3 => rút gọn còn 1: 1

          số phân tử H3PO4 : Mg3(PO4)2 =2:1

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

1. Al + H2SO4→ Al2(SO4)3 + H2

2. K + H2O → KOH+ H2

3. NaOH + FeSO4 → Fe(OH)2 + Na2SO4

4. CaO + HBr → CaBr2 + H2O

5. CuO + HCl→ CuCl2 +  H2O

Lời giải chi tiết:

1. 2 Al + 3H2SO4→ Al2(SO4)3 + 3H2

2. 2K + 2H2O →2 KOH+ H2

3. 2NaOH + FeSO4 → Fe(OH)2 + 2NaOH

4. CaO + 2HBr → CaBr2 + H2O

5. CuO + 2HCl→ CuCl2 +  H2O

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Hãy lập PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau :

1.         NaOH     +      Fe2(SO4)3    --->           Fe(OH)3   +                Na2SO4

2.         Mg          +        AgNO3      --->         Mg(NO3)2   +               Ag

3.          Na          +       O2               --->          .....?....

4.          .....?....    +      HCl             --->          AlCl3           +               ...?....

Phương pháp giải:

Dựa vào kĩ năng lập phương trình hóa học, cân bằng phương trình hóa học theo 1 trong các phương pháp hóa học thường gặp:

+ Phương pháp chẵn – lẻ

+ Phương pháp nguyên tử - nguyên tố

+ Phương pháp hệ số - thập phân

+ Phương pháp hóa trị

Lời giải chi tiết:

1.         NaOH     +      Fe2(SO4)3    --->           Fe(OH)3   +                Na2SO4

            6NaOH     +   Fe2(SO4)3    --->           2Fe(OH)3   +             3Na2SO4

            6NaOH     +   Fe2(SO4)3    →             2Fe(OH)3   +             3Na2SO4

2.         Mg          +        AgNO3      --->         Mg(NO3)2   +               Ag

            Mg          +        2AgNO3      --->         Mg(NO3)2   +             2Ag

            Mg          +        2AgNO3      →         Mg(NO3)2   +   2Ag

3.          Na          +       O2               --->              Na2O

            4Na          +      O2               --->              2Na2O

            4Na          +      O2               →             2Na2O

4.          Al    +             HCl             --->          AlCl3           +               H2

            Al    +              6HCl             --->        2AlCl3           +             3H2

                 Al    +             6HCl             →          2AlCl3           +             3H2

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Hãy lập PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau :

1.         Al         +      CuCl2          --->             AlCl3      +        Cu

2.         NaOH   +     Fe2(SO4)3      --->         Fe(OH)3    +         Na2SO4

3.         MgO     +     HCl               --->            MgCl2     +         H2O

4.          Cu(NO3)2                          --->           CuO          +     NO2 + O2

Phương pháp giải:

Dựa vào kĩ năng lập phương trình hóa học, cân bằng phương trình hóa học theo 1 trong các phương pháp hóa học thường gặp:

+ Phương pháp chẵn – lẻ

+ Phương pháp nguyên tử - nguyên tố

+ Phương pháp hệ số - thập phân

+ Phương pháp hóa trị

Lời giải chi tiết:

1. 2Al        +     3CuCl2     →   2AlCl3  +  3Cu

2. 6NaOH   +     Fe2(SO4)3   →  2Fe(OH)3    +   3Na2SO4

3.   MgO     +    2 HCl   →  MgCl2     +  H2O

4.   2Cu(NO3)2  →  2CuO  +  4NO2 + O2

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Hãy lập PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau :

1.         Ca(OH)2     +   Fe2(SO4)3    --->          Fe(OH)3      +              Na2SO4

2.         Mg          +       FeCl2          --->             MgCl2          +          Fe

3.          Ca          +       O2               --->          .....?.....

4.          .....?....    +      HCl             --->          KCl           +     ...?....

Lời giải chi tiết:

1.         3Ca(OH)2     +   Fe2(SO4)3    →          2Fe(OH)3      +   3CaSO4

2.         Mg          +       FeCl2          →             MgCl2          +            Fe

3.          2Ca          +    O2               →            2CaO

4.          KOH        +   HCl             →            KCl           +     H2O

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Cho PTPƯ: aAl + bHCl → cAlCl3 + dH2 . Các hệ số a,b,c,d nhận các giá trị lần lượt là:

  • A

    2, 6, 2, 3                                                                            

  • B

    2, 6, 3, 3

  • C 2, 6, 3, 2                                                                            
  • D  6, 2, 2, 3

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 .

Các hệ số a,b,c,d nhận các giá trị lần lượt là: 2, 6, 2, 3

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a. Al       +       O2        - - -- >    Al2O3

b. KMnO4                           - - - - >     K2MnO4 + MnO2 +           O2   

Hãy viết thành phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phương trình hóa học lập được.

Phương pháp giải:

Cân bằng phương trình hóa học theo các bước đã học

a) Từ phương trình hóa học đã cân bằng suy ra :

Số nguyên tử Al: Số phân tử O2: Số phân tử Al2O3

b) Từ phương trình hóa học đã cân bằng suy ra :

Số phân tử KMnO4: Số phân tử K2MnO4: Số phân tử MnO2 :Số phân tử O2

Lời giải chi tiết:

a.   4Al   +       3O2     \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)              2Al2O3

Có tỉ lệ: Số nguyên tử Al: Số phân tử O2: Số phân tử Al2O3

= 4 : 3 : 2

b.   2KMnO4   \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)   K2MnO4        +     MnO2     +  O2

Có tỉ lệ: Số phân tử KMnO4: Số phân tử K2MnO4: Số phân tử MnO2 :Số phân tử O2

 = 2 : 1 : 1 : 1

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:

a) Fe  +  O → Fe3O4.

b) Al2(SO4)3  + BaCl2 →  BaSO4  + AlCl3.

c) NaOH    +   FeCl → Fe(OH)+  NaCl.

d) CH4   + O2   → CO2 + H2O.

Phương pháp giải:

Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức hóa học

Lời giải chi tiết:

\(\begin{gathered}
a)\,\,3Fe\, + \,2{O_2}\,\xrightarrow{{{t^0}}}\,F{e_3}{O_4} \hfill \\
b)\,\,A{l_2}{(S{O_4})_3} + \,3BaC{l_2}\,\,\xrightarrow{{}}\,\,3BaS{O_4}\,\, + \,\,2AlC{l_3} \hfill \\
c)\,\,\,3NaOH\,\, + \,\,FeC{l_3}\,\,\xrightarrow{{}}\,\,Fe{(OH)_3}\,\, + \,\,3NaCl \hfill \\
d)\,\,C{H_4} + 2{O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}C{O_2} + 2{H_2}O \hfill \\
\end{gathered} \)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Cân bằng các sơ đồ phản ứng cho dưới đây  :

a)  Al2O3  \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)      Al        +    O2

b)  P2O5 + H2O  \(\xrightarrow{{}}\) H3PO4

c) Mg + O2  \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) MgO

d) Fe(OH)3 + H2SO4 \(\xrightarrow{{}}\) Fe2(SO4)3 + H2O

e) Al + HCl \(\xrightarrow{{}}\) AlCl3 + H2

f) CxHy + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2 + H2O

Phương pháp giải:

Chọn hệ số thích hợp điền trước mỗi công thức hóa học

Kiểm tra số nguyên tử của các nguyên tố trước và sau phản ứng sao cho bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

Mỗi câu 0,5 điểm

a)  2Al2O3   \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)   4Al   +  3O2

b)  P2O5 + H2O  \(\xrightarrow{{}}\) 2H3PO4

c) 2Mg + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2MgO

d) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 \(\xrightarrow{{}}\) Fe2(SO4)3 + 6H2O

e) 2Al + 6HCl \(\xrightarrow{{}}\) 2AlCl3 + 3H2

f) 2CxHy + (4x + y)/2 O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2xCO2 + yH2O

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Hãy lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:

a) Fe2O3 + H2    ----->                                                  b) Na + O2-----> Na2O

c) Cu + AgNO3 -----> Cu(NO3)2 + Ag                       d) Al(NO3)3 -----> Al2O3 + NO2 + O2

Phương pháp giải:

Chọn hệ số thích hợp điền trước các công thức hóa học sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế trước và sau phản ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

a) Fe2O3 + H2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2Fe + 3H2O

b) 4Na + O2  \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2Na2O

c) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag↓

d) 4Al(NO3)3  \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2Al2O3 + 12NO2 + 3O2

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Lập phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau:  

P2O +  H2O   ----->    H3PO4

K   +  H2O   ----->    KOH  +  H2  

Fe(OH)3     ----->      Fe2O3  +  H2O       

Zn(OH)2  +  HNO3    ----->   Zn(NO3)2  +  H2O    

Phương pháp giải:

Đặt hệ số thích hợp trước các công thức hóa học, sao cho khi cân bằng tổng các nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

P2O +  3H2O  →  2H3PO4

2K   +  2H2O   →     2KOH  +  H2↑  

2Fe(OH)3    \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)  Fe2O3  +  3H2O       

Zn(OH)2  +  2HNO  →     Zn(NO3)2  +  2H2O    

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Cho phương trình hóa học: (NH4)2Cr2O7 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cr2O3 + N2 + H2O

Tổng hệ số các chất trong phương trình hóa học trên sau khi cân bằng là:

  • A 7.
  • B 8.
  • C 9.
  • D 10.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng phương pháp cân bằng kim loại – phi kim

+ Cân bằng theo thứ tự Cr → N → H → O

Lời giải chi tiết:

- Ta thấy các nguyên tố Cr, N hai vế đã bằng nhau nên ta bắt đầu cân bằng từ nguyên tố H

- Ta thấy VT có 8 nguyên tử H trong (NH4)2Cr2O7 trong khi VP có 2 nguyên tử H trong H2O → Đặt hệ số 4 trước H2O

=> (NH4)2Cr2O7 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cr2O3 + N2 + 4H2O

- Kiểm tra O ta thấy 2 vế đều đã bằng nhau, vậy PTHH trên đã cân bằng.

→ Tổng hệ số các chất trong phương trình là: 1 + 1+ 1+ 4 = 7

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào nhưng chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau.

Câu 1:

2Cu + ?  → 2CuO  

  • A O2
  • B O  
  • C O3  
  • D 2O

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

a. 2 Cu + O2  \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) 2CuO

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

Zn   + ? HCl  → ZnCl2   + H2    

  • A 1
  • B 2
  • C 3
  • D ½

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Zn + 2 HCl → ZnCl2 + H2

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu 3:

CaO + ? HNO3  → Ca(NO3)2    + ?

  • A 2, H2O
  • B 2, H2   
  • C 3, H2O      
  • D 3, H2

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

CaO + 2 HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu 4:

Al2O3 + ? H2SO4 \rightarrow Al2(SO4)3 + ? H2O  

  • A 4, 3
  • B 5, 3    
  • C 3, 3       
  • D 3, 2

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Al2O3 + 3H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 3H2O

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Lập phương trình hóa học của phản ứng sau

a. Cu + O2  \(\xrightarrow{{}}\) CuO

b.  Al2O3 + HCl  \(\xrightarrow{{}}\) AlCl3 + H2O

Phương pháp giải:

Chọn hệ số thích hợp điền trước các công thức hóa học

Lời giải chi tiết:

a. 2Cu +   O2  \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)     2 CuO                           (0,5 điểm)

b. Al2O3  +  6 HCl \(\xrightarrow{{}}\) 2 AlCl3  +   3 H2O   (0,5 điểm)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Cho sơ đồ phản ứng sau: Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓+ NaCl. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết nhận định nào bên dưới không đúng.

  • A số phân tử Na2CO3 : số phân tử BaCl2 = 1 : 1
  • B số phân tử Na2CO: số phân tử NaCl = 1 : 2
  • C hệ số cân bằng của Na2CO, BaCl2,  BaCO3, NaCl  lần lượt là 1, 1, 1, 2
  • D

    số phân tử BaCl: số phân tử NaCl = 1 : 1

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓+ 2NaCl

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Biết rằng khí mêtan CH4 cháy là phản ứng xảy ra với oxi O2, sinh ra CO2 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết phát biểu nào sau đây đúng

 

 

  • A số phân tử oxi : số phân tử mêtan = 3: 1
  • B số phân tử mêtan: số phân tử cacbon đioxit = 1: 2
  • C hệ số cân bằng của CH, O2,  CO2, H2O lần lượt là 1, 2, 1, 2
  • D số phân tử mêtan: số nguyên tử oxi = 1: 3

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

PTHH: \(C{H_4} + {\rm{ }}2{O_2}\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow C{O_2} + {\rm{ }}2{H_2}O\)

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.