20 bài tập vận dụng về định luật bảo toàn khối lượng có lời giải (phần 1)

Làm đề thi

Câu hỏi 1 :

Trong các cách phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, cách phát biểu nào đúng:

  • A Tổng sản phẩm các chất bằng tổng chất tham gia
  • B Trong một phản ứng, tổng số phân tử chất tham gia bằng tổng số phân tử chất tạo thành
  • C  Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng.
  • D  Không phát biểu nào đúng.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Ghi nhớ định luật bảo toàn khối lượng.

Lời giải chi tiết:

Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào phản ánh bản chất của định luật bảo toàn khối lượng?

1. Trong phản ứng hoá học nguyên tử được bảo toàn, không tự nhiên sinh ra và cũng không tự nhiên mất đi.

2. Tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng.

3. Trong phản ứng hoá học, nguyên tử không bị phân chia.

4. Số phần tử các chất sản phẩm bằng số phần tử các chất phản ứng.

  • A 1 và 4
  • B 1 và 3
  • C 3 và 4 
  • D 1 và 2

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Ghi nhớ định luật bảo toàn khối lượng.

Lời giải chi tiết:

Mệnh đề 1 đúng

Mệnh đề 2 đúng

Mệnh đề 3 sai vì phản ứng hóa học sẽ phân chia lại sự liên kết giữa các nguyên tử

Mệnh đề 4 sai vì số phần từ sản phẩm và phản ứng có thể khác nhau

Đáp án D 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Cho PƯ HH sau: aA + Bb → cC + dD.  Chọn đáp án đúng về định luật bảo toàn khối lượng:

  • A

    mA + mB = mC  + mD                                                                           

  • B

    mA + mB > mC  + mD

  • C mA + mD = mB  + mC                                                                             
  • D  mA + mB < mC  + mD

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Bảo toàn khối lượng ta có mA + mB = mC  + mD

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Cho phương trình hóa học sau:

Cho phương trình hóa học sau: Canxi cacbonat \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \)canxi oxit + khí cacbonic

 Khi nung nóng canxicacbonat thấy khối lượng rắn sau phản ứng giảm đi vì:

 

  • A Khối lượng canxi oxit sinh ra bị mất đi
  • B Khối  lượng khí cacbonic sinh ra bay lên.
  • C  Khối lượng canxi oxit và khí cacbonic sinh ra đều bị mất
  • D Do hơi nước trong canxi cacbonat rắn bay lên.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dựa vào trạng thái của các chất trước và sau phản ứng ở thể gì để giải thích.

Lời giải chi tiết:

Canxi cacbonat(rắn) \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) canxi oxit (rắn) + khí cacbonic

cacbonic ở thể khí nên dễ dàng bay lên thoát ra ngoài

Mà mcanxi cacbonat = mcanxi oxit + mcacbonic

Do vậy khối lượng rắn thu được sau phản ứng chỉ là canxi oxit nên có khối lượng nhỏ hơn canxi cacbonat

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Cho phản ứng hóa học: A+ B + C→ D. Chọn đáp án đúng:

  • A mA + mB = mC  + mD
  • B  mA + mB + mC  = mD
  • C  mA + mC = mB  + mD                                             
  • D  mA = mB + mC  + mD  

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Theo định luật bảo toàn khối lượng: mA + m+ mC = mD

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Cho phản ứng: 2H2 + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2H2O

Nếu khối lượng của khí hiđro 8g, của khí oxi là 64g thì khối lượng của nước tạo thành là:

  • A 72 g. 
  • B 144 g. 
  • C 56g. 
  • D 18g.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mH2 + mO2 = mH2O

Lời giải chi tiết:

2H2 + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2H2O                                             

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mH2 + mO2 = mH2O

=> mH2O = 8 + 64 = 72 (g)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Cho 13,2g hỗn hợp gồm magie, sắt và kẽm cháy trong khí oxi, thu được 18g hỗn hợp chất rắn. Khối lượng oxi tham gia phản ứng là:

  • A 3,2g.
  • B 4,8g.
  • C 9,6g.
  • D 12,8g.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mmagie,sắt,kẽm + moxi = mhh rắn

=> 13,2 + moxi = 18 => moxi = ?

Lời giải chi tiết:

Magie, sắt, kẽm + oxi → hỗn hợp rắn

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mmagie,sắt,kẽm + moxi = mhh rắn

=> 13,2 + moxi = 18

=> moxi = 18 – 13,2 = 4,8 (g)

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Lưu huỳnh cháy theo phản ứng hóa học:

Lưu huỳnh + khí oxi → Khí lưu huỳnh đioxit

Cho biết khối lượng của lưu huỳnh là 6 kg, khối lượng khí oxi là 9 kg. Khối lượng khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành là

  • A 15 kg 
  • B 12 kg 
  • C 20 kg 
  • D 10 kg.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: ∑ các chất phản ứng = ∑ sản phẩm tạo thành

Lời giải chi tiết:

Lưu huỳnh + khí oxi → Khí lưu huỳnh đioxit

Áp dụng ĐLBTKL ta có:

mlưu huỳnh + moxi  = m khí lưu huỳnh đioxit

=> m khí lưu huỳnh đioxit  = 6 + 9 = 15 (g)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Khi nung nóng CaCO3 thấy khối lượng chất rắn sau phản ứng so với chất rắn ban đầu:

  • A

    giảm                                                                                  

  • B

    tăng

  • C  không thay đổi                                                                  
  • D  Không xác đinh được

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Khi nung nóng CaCO3 thấy khối lượng chất rắn sau phản ứng so với chất rắn ban đầu: giảm do

CaCO3 \overset{t^{o}}{\rightarrow}CaO+ CO2 ( ↑ )

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Nếu nung 5 tấn Canxicacbonat sinh ra 2,2 tấn khí Cacbonic và Canxioxit? Khối lượng Canxioxit là:

  • A 7,2 tấn                                
  • B 2,8 tấn                               
  • C  3,2 tấn                                
  • D 5,6 tấn

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phương pháp :

Bảo toàn khối lươngk

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải :

Bảo toàn khối lượng ta có mcanxi cacbonat = mCO2 + mcanxi oxit → mcanxit oxit = 5-2,2=2,8 tấn

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Cho hỗn hợp gồm hai muối A2SO4 và BSO4 có khối lượng 44,2 g tác dụng vừa đủ với 62,4 g BaCl2 trong dung dịch thì cho 69,9 g kết tủa BaSO4 và 2 muối tan. Khối lượng 2 muối tan sau phản ứng là:

  • A 36,8 g 
  • B 36,7 g
  • C 38 g                             
  • D 40 g

Đáp án: B

Phương pháp giải:

BTKL ta có: mA2SO4 + mBSO4 + mBaCl2 = mBaSO4 + m muối tan  => m muối tan = ?

Lời giải chi tiết:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

mA2SO4 + mBSO4 + mBaCl2 = mBaSO4 + m muối tan

=> m muối tan = mA2SO4 + mBSO4 + mBaCl2 - mBaSO4 = 44,2 + 62,4 – 69,9 = 36,7g

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Than cháy theo phản ứng hoá học:  Cacbon  + khí oxi  -> khí cacbonic

Cho biết khối lượng cacbon là 4,5 kg, khối lượng oxi là 12 kg. Khối lượng khí cacbonic tạo thành là:

  • A 16,5 kg
  • B 16,6 kg
  • C 17 kg
  • D 20 kg

Đáp án: A

Phương pháp giải:

BTKL có: m cacbon + m khí oxi = m khí cacbonic => m khí cacbonic = ?

Lời giải chi tiết:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

m cacbon + m khí oxi = m khí cacbonic

=> m khí cacbonic = 4,5 + 12 = 16,5kg

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Cho 11,2 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 25,4 g sắt (II) clorua FeCl2 và 0,4 g khí hiđro. Khối lượng axit HCl đã dùng là:

  • A 14,7 g
  • B 15 g
  • C 14,6 g
  • D 26 g

Đáp án: C

Phương pháp giải:

BTKL ta có: mFe + mHCl phản ứng = mFeCl2 + mH2  => mHCl = ?

Lời giải chi tiết:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

mFe + mHCl phản ứng = mFeCl2 + mH2

=> mHCl = mFeCl2 + mH2 – mFe = 25,4 + 0,4 – 11,2 = 14,6g

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Khi nung canxi cacbonat CaCO3 người ta thu được canxi oxit CaO và khí cacbonic. Cho biết khối lượng vôi sống sinh ra bằng 140 kg, khối lượng khí cacbonic bằng 110 kg. Hãy tính khối lượng canxi cacbonat phản ứng.

  • A 245 kg
  • B 250 kg
  • C 30 kg
  • D 249 kg

Đáp án: B

Phương pháp giải:

BTKL ta có:  mCaCO3 = mCaO + mCO2 => mCaCO3 =?

Lời giải chi tiết:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

mCaCO3 = mCaO + mCO2

=> mCaCO3 = mCaO +  mCO2 = 140 + 110 = 250kg

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Đốt cháy 1,5 g kim loại Mg trong không khí thu được 2,5 g hợp chất magiê oxit MgO. Khối lượng khí oxi đã phản ứng là:

  • A 1 g
  • B 1,2 g
  • C 1,5 g
  • D 1,1 g

Đáp án: A

Phương pháp giải:

BTKL ta có: mMg + mO2 = mMgO → mO2 = ?

Lời giải chi tiết:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mMg + mO2 = mMgO

=> mO2 = mMgO – mMg = 2,5 – 1,5 = 1g

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôI xảy ra phản ứng hoá học sau:

Canxi cacbonat → Canxi oxit + Cacbon đioxit

Biết rằng khi nung 280 kg đá vôi (CaCO3) tạo ra 140 kg vôi sống (CaO) và 110 kg khí cacbon đioxit. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi

  • A 89,3% 
  • B 88,3% 
  • C 98,3%  
  • D 83,9%

Đáp án: A

Phương pháp giải:

BTKL ta có: mCaCO3 = mCao + mCO2 = ?

Phần trăm khối lượng đá vôi = (mCaCO3 : mđá vôi)×100% = ?

Lời giải chi tiết:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mCaCO3 = mCao + mCO2 = 140 + 110= 250

Phần trăm khối lượng đá vôi là:

%CaCO3 = (mCaCO3 : mđá vôi)×100% = (250 : 280) ×100% = 89,3%

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Đốt cháy 1,6 g chất M cần 6,4 g khí oxi và thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ  mCO2 : mH2O = 11 : 9. Khối lượng của CO2 và H2O lần lượt là:

  • A 3,4 g và 4,6 g
  • B 4,4 g và 3,6 g 
  • C 5 g và 3 g
  • D 4,2 g và 3,8 g 

Đáp án: B

Phương pháp giải:

PTHH: M + O2 → CO2 + H2O

Gọi khối lượng của CO2 và H2O lần lượt là 11a và 9a

BTKL ta có: mM + mO2 = mCO2 + mH2O → thay số vào tìm được a = ?

Lời giải chi tiết:

PTHH: M + O2 → CO2 + H2O

Gọi khối lượng của CO2 và H2O lần lượt là 11a và 9a

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

mM + mO2 = mCO2 + mH2O

=> 1,6 + 6,4 = 11a + 9a

=> 8 = 20a => a = 0,4

=> mCO2 = 4,4g và mH2O = 3,6g

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Đốt  cháy hoàn toàn m (g) CH4 cần dùng 0,4 (g) khí O2 thu được 1,4 (g) CO2 và 1,6(g) H2O. m có giá trị là:

  • A 2,6g
  • B 2,5g
  • C 1,7g
  • D 1,6g

Đáp án: A

Phương pháp giải:

áp dụng định luật bảo toàn khối lượng vào tính toán

Lời giải chi tiết:

PTHH chữ: m(g) CH4 + 0,4 (g) O2 → 1,4 (g) CO2 + 1,6 (g) H2O

Bảo toàn khối lượng ta có: mCH4 + mO2 = mCO2 + mH2O

→ mCH4 = mCO2 + mH2O – mO2 = 1,4 + 1,6 – 0,4 = 2,6 (g)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Cho 11,2 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 25,4 g sắt (II) clorua FeCl2 và 0,4 g khí hiđro. Tính khối lượng HCl đã dùng

  • A 14,6 g 
  • B 16,4 g 
  • C 36,2 g. 
  • D 13,8 g

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lương

mFe+ mHCl = mH2+ msắt II clorua

=> mHCl= ?

Lời giải chi tiết:

PTHH

Fe  +  2HCl  →  FeCl2 +  H2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lương

mFe+ mHCl = mH2+ msắt II clorua

=> mHCl= 25,4 + 0,4 -11,2 =14,6 (g)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Khi nung canxi cacbonat CaCO3 người ta thu được canxi oxit CaO và khí cacbonic. Cho biết khối lượng vôi sống sinh ra bằng 140 kg, khối lượng khí cacbonic bằng 110 kg. Tính khối lượng canxi cacbonat phản ứng?

  • A 30 kg. 
  • B 140 kg 
  • C 110 kg 
  • D 250 kg.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phương trình mCaCO3 = mCaO + mCO2 = ?

Lời giải chi tiết:

PTHH        CaCO3  \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) CaO + CO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phương trình trên ta có

mCaCO3 = mCaO + mCO2 = 140 + 110 = 250 (kg)

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.