10 bài tập về chuyển đổi giữa khối lượng và thể tích có lời giải

Làm đề thi

Câu hỏi 1 :

Thể tích ở đktc của khối lượng các khí được biểu diễn ở 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các kết quả đúng với 4g H2; 2,8g N2; 6,4g O2; 22g CO2?

 

 

 

  • A 4,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2; 11,2 lít  CO2
  • B 44,8 lít H2; 2,24 lít N2; 4,48 lit O2; 11,2 lít CO2
  • C 44,8 lít H2; 2,4 lít N2; 4,48 lit O2; 11,2 lít CO2
  • D 44,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2; 11,2 lít CO2

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

+ m H2= 4 g; M H2= 2 g/mol => n H2 = 2 mol

=> VH2 = nH2 . 22,4 = 2 . 22,4 = 44,8 lít

+ m N2= 2,8 g; M N2 = 28g/mol => n N2 = 0,1 mol

=> VN2 = nN2 . 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít

+ m CO2 = 22g; M CO2= 44g/mol => n CO2 = 0,5 mol

=> VCO2 = nCO2 . 22,4 = 0,5 . 22,4 = 11,2 lít

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Một hỗn hợp khí gồm 1,5 mol khí N2 ; 0,45 mol oxi ; 0,75 mol H2 và 0,25 mol khí CH4 ở điều kiện tiêu chuẩn thì:

Câu 1: Có khối lượng là  

  • A 50 gam
  • B 65 gam
  • C 60 gam    
  • D 61,9 gam

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

m hh khí = m N2 + m O2  + m H2  + m CH4

   = nN2 . MN2 + n O2 . M O2  + n H2 . M H2  + n CH4 . M CH4

   = 1,5 . 28 + 0,45 . 32 + 0,75 . 2 + 0,25 . 16 = 61,9g

Đáp án - Lời giải

Câu 2: Có thể tích là:      

  • A 2,95 lít
  • B 66,08 lít
  • C 62 lít        
  • D 75 lít

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

V hh khí = (n N2 + n O2  + n H2  + n CH4 ) . 22,4

   = (1,5 + 0,45 + 0,75  + 0,25) . 22,4

   = 66,08 lít

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Thể tích ở đktc của khối lượng các khí được biểu diễn ở 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các kết quả đúng với 2g H2; 5,6g N2; 7,2g O2; 11g CO2?

  • A

    4,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2; 5,6 lít  CO2

  • B 22,4 lít H2; 4,48 lít N2; 5,04 lit O2; 5,6 lít CO2
  • C  22,4 lít H2; 2,4 lít N2; 4,48 lit O2; 11,2 lít CO2

     

  • D 22,4 lít H2; 4,48 lít N2; 5,04 lit O2; 11,2 lít CO2

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

H2= 2 g; M H2= 2 g/mol => n H2 = 1 mol => VH2 = nH2 . 22,4 = 1 . 22,4 = 22,4 lít

N2 = 5,6 g; M N2 = 28g/mol => n N2 = 0,2 mol => VN2 = nN2 . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 lít

O2 = 7,2 g; M O2= 32 g/mol => n O2= 0,225 mol => VO2= n O2 .22,4= 0,225. 22,4=5,04 lít

CO2 = 11g; M CO2= 44g/mol => n CO2 = 0,25 mol => VCO2 = nCO2 . 22,4 = 0,25 . 22,4 = 5,6 lít

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Một hỗn hợp khí gồm 1,5 mol khí N2; 0,45 mol oxi; 0,75 mol H2 và 0,25 mol khí CH4 có khối lượng là:

  • A 50 g
  • B 60 g
  • C 65 g
  • D 61,9 g

Đáp án: D

Phương pháp giải:

công thức quy đổi khối lượng và số mol

Lời giải chi tiết:

Khối lượng của hỗn hợp khí là

\(\eqalign{
& {m_{hh}} = {m_{{N_2}}} + {m_{{O_2}}} + {m_{{H_2}}} + {m_{C{H_4}}} \cr
& = 1,5.28 + 0,45.32 + 0,75.2 + 0.25.16 = 61,9 \cr} \)

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Thể tích của 44 gam khí cacbonic (CO2) ở đktc là:

  • A 224 lít                    
  • B 22,4 lít          
  • C 33,6 lít                                  
  • D 44,8 lít

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Áp dụng CT n = m : M  và n = V : 22,4 = ?

Lời giải chi tiết:

Số mol khí CO2 là : 44 : 44 =1 mol

Thể tích của khí CO2 là 1.22,4 =22,4 lít

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Thể tích của 280 gam khí Nitơ ở đktc là:

  • A  336 lít                                
  • B 168 lít                                                                  
  • C 224 lít  
  • D 112 lít

Đáp án: C

Phương pháp giải:

áp dụng công thức: \(n = {m \over M} = ? \Rightarrow V(dktc) = n \times 22,4 = ?\)

Lời giải chi tiết:

Số mol khí N2 là 280 : 28=10 mol

Thể tích khí N2 ở đktc là 10.22,4 = 224 lít

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Thể tích của 1,96 gam N2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:

  • A 224 lít                                
  • B  1,568 lít   
  • C  33,6 lít                            
  • D 44,8 lít

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phương pháp :  quy đổi khối lượng sang số mol rồi từ số mol quy đổi sang thể tích

Lời giải chi tiết:

 

Lời giải

Số mol N2 là \(n = \frac{m}{M} = \frac{{1,96}}{{28}} = 0,07mol\)

Thể tích khí N2 là 0,07.22,4=1,568 lít

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Hãy tính khối lượng và thể tích khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) của:

a. 0,2 mol khí Cl2.                                                                   b. Hỗn hợp gồm 0,15 mol khí O2 và 0,5 mol khí CO.

Phương pháp giải:

Công thức chuyển đổi quan hệ giữa các đại lượng:

m = n × M trong đó m là khối lượng chất, n – là số mol chất, M – nguyên tử hoặc phân tử khối của chất.

V(đktc) = n × 22,4 trong đó n – là số mol chất

Lời giải chi tiết:

a. Khối lượng của 0,2 mol khí Cl2 là: mCl2 = 0,2× 71 = 14,2 (g)

Thể tích của 0,2 mol khí Cl2 ở đktc là: VCl2(đktc) = 0,2 ×22,4 = 4,48 (lít)

b.

Khối lượng của 0,15 mol khí O2 là: mO2 = 0,15 × 32 = 4,8 (g)

Khối lượng của 0,5 mol khí CO là: mCO = 0,5 × 28 = 14 (g)

Khối lượng của hỗn hợp là: mhh = mO2 + mCO = 4,8 + 14 = 18,8 (g)

Tổng số mol khí của hỗn hợp là: ∑ nhh = nO2 + nCO = 0,15 + 0,5 = 0,65 (mol)

Thể tích của hỗn hợp khí là: ∑Vhh (đktc) = 0,65 × 22,4 = 14,56 (lít)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Tính:

a) Khối lượng của 6,72 lít khí CO2 ở đktc.

b) Thể tích ở đktc của 0,1 mol khí SO2

c) Khối lượng của 0,2 mol H2SO4

  • A a) mCO2 =13,2 (g)

    b)VSO2(đktc) = 0,224 (lít)

    c) mH2SO4 = 19,6(g)

  • B a) mCO2 =13,2 (g)

    b)VSO2(đktc) = 2,24 (lít)

    c) mH2SO4 = 19,6(g)

  • C a) mCO2 =13,2 (g)

    b)VSO2(đktc) = 2,24 (lít)

    c) mH2SO4 = 16,9(g)

  • D a) mCO2 =4,48 (g)

    b)VSO2(đktc) = 2,24 (lít)

    c) mH2SO4 = 19,6(g)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Ghi nhớ các công thức chuyển đổi, từ đó đại lượng nào chưa biết thì tính toán theo đại lượng đã biết:

V= n× 22,4

m = n×M

Lời giải chi tiết:

a) 6,72 lít CO2 ở đktc có số mol là:

Khối lượng của 0,3 mol khí CO2 là: mCO2 = nCO2. MCO2 = 0,3×(12 + 16×2)=13,2 (g)

b) Thể tích của 0,1 mol khí SO2 ở đktc là: VSO2(đktc) = nSO2×22,4 = 0,1×22,4 = 2,24 (lít)

c) Phân tử khối của H2SO4 là: MH2SO4 =  1×2 + 32 + 4×16 = 98 (g/mol)

Khối lượng của 0,2 mol H2SO4 là: mH2SO4  = nH2SO4× MH2SO4 = 0,2 × 98 = 19,6(g)

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Hãy tính:

a) Số mol của 22 g CO2 là bao nhiêu mol?

b) Thể tích của 0,125 mol O2 ở đktc là bao nhiêu lít?

  • A a) nCO2 = 0,5 (mol) ; b) VO2(đktc) = 2,8 (lít)
  • B a) nCO2 = 1 (mol) ; b) VO2(đktc) = 3 (lít)
  • C a) nCO2 = 0,5 (mol) ; b) VO2(đktc) = 3 (lít)
  • D a) nCO2 = 1 (mol) ; b) VO2(đktc) = 3,36 (lít)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Dựa vào các công thức chuyển đổi để tính toán:

a) \({n_{C{O_2}}} = {{{m_{C{O_2}}}} \over {{M_{C{O_2}}}}} = ?\,(mol)\)

b) VO2(đktc) = nO2×22,4 = ? (lít)

Lời giải chi tiết:

a) Phân tử khối của CO2 = 12 + 16×2 = 44 (gam/mol)

Số mol của 22 g CO2 là: \({n_{C{O_2}}} = {{{m_{C{O_2}}}} \over {{M_{C{O_2}}}}} = {{22} \over {44}} = 0,5\,\,(mol)\)

b) Thể tích của 0,125 mol O2 ở đktc là: VO2(đktc) = nO2×22,4 = 0,125×22,4= 2,8 (lít)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.