10 bài tập về chuyển đổi giữa số mol và khối lượng có lời giải
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Trong 24g MgO có bao nhiêu phân tử MgO?
- A 2,6.1023 phân tử
- B 3,0.1023 phân tử
- C 4,2.1023 phân tử
- D 3,6.1023 phân tử
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
m MgO = 24 g; M MgO = 40 g/mol => nMgO = 0,6 mol
=> 0,6 mol MgO có chứa 0,6 . 6. 1023 phân tử MgO
hay 0,6 mol MgO có chứa 3,6. 1023 phân tử MgO
Câu hỏi 2 :
Khối lượng nước trong đó có số phân tử bằng số phân tử có trong 20g NaOH là:
- A 9g
- B 8g
- C 10g
- D 18g
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
m NaOH = 20 g; MNaOH = 40 g/mol => nNaOH = 0,5 mol
có số phân tử nước bằng số phân tử NaOH
=> nH2O = nNaOH = 0,5 mol
=> mH2O = 0,5 . 18 = 9g
Câu hỏi 3 :
Tìm dãy tất cả kết quả đúng về số mol của những khối lượng chất sau: 15g CaCO3; 9,125g HCl; 100g CuO
- A 0,15 mol CaCO3; 0,25 mol HCl; 1,25 mol CuO
- B 0,15 mol CaCO3; 0,75 mol HCl; 1,25 mol CuO
- C 0,25 mol CaCO3; 0,25 mol HCl; 1,25 mol CuO
- D 0,35 mol CaCO3; 0,25 mol HCl; 1,25 mol CuO
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
m CaCO3= 15 g; M CaCO3= 100 g/mol => n CaCO3 = 0,15 mol
m HCl = 9,125 g; M HCl = 36,5g/mol => n HCl = 0,25 mol
m CuO = 100g; M CuO = 80g/mol => n CuO = 1,25 mol
Câu hỏi 4 :
Cho số mol của Nitơ là 0,5 mol. Số mol của Oxi là 0,5 mol. Kết luận nào sau đây không đúng?
- A Khối lượng của nitơ là 14
- B Khối lượng của oxi là 16
- C Nitơ và oxi có thể tích bằng nhau ở đktc
- D Nitơ và oxi có khối lượng bằng nhau.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
nN2 = 0,5 mol; M N2 = 28g/mol => m N2 = n N2 . M N2 = 0,5 . 28 = 14 g
nO2 = 0,5 mol; M O2 = 32g/mol => m O2 = n O2 . M O2 = 0,5 . 32 = 16 g
=> mN2 < mO2 => D sai
ta có nN2 = nO2 => ở điều kiện tiêu chuẩn 2 khí có thể tích bằng nhau
Câu hỏi 5 :
Biết rằng khối lượng của Sắt là 28 gam, khối lượng của Magie là 12 gam. Kết luận nào sau đây là đúng?
- A Sắt và Magie có cùng số mol.
- B Số mol Magie gấp đôi số mol Sắt.
- C Số mol Sắt nhiều gấp 2,333 lần số mol của Magie
- D Số mol Magie nhiều gấp 2,333 lần số mol của Sắt.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
m Fe= 28 g; M Fe = 56 g/mol => n Fe = 0,5 mol
m Mg= 12 g; M N2 = 24g/mol => n Mg = 0,5 mol
=> nFe = nMg
Câu hỏi 6 :
Trong 7,2g FeO có bao nhiêu phân tử FeO?
- A 2,6.1023 phân tử
- B 0,6.1023 phân tử
- C 4,2.1023 phân tử
- D 6.1023 phân tử
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
m FeO = 7,2 g; M FeO = 72 g/mol => nFeO = 0,1 mol
=> 1 mol FeO có chứa 6. 1023 phân tử FeO
vậy 0,1 mol FeO có chứa 0,6. 1023 phân tử FeO
Đáp án B
Câu hỏi 7 :
Tìm dãy tất cả kết quả đúng về số mol của những khối lượng chất sau: 197 g BaCO3 ; 49 gam H2SO4; 16g Fe2O3
- A 1 mol BaCO3; 0,5 mol H2SO4; 0,1 mol Fe2O3
- B 2 mol BaCO3; 0,5 mol H2SO4; 0,1 mol Fe2O3
- C 1 mol BaCO3; 5 mol H2SO4; 0,1 mol Fe2O3
- D 2 mol BaCO3; 0,5 mol H2SO4; 0,1 mol Fe2O3
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đáp án: A
m BaCO3= 15 g; M BaCO3= 197 g/mol => n CaCO3 = 1 mol
m H2SO4 = 49 g; M H2SO4l = 98 g/mol => n H2SO4= 0,5 mol
m Fe2O3 = 16g; M Fe2O3 = 160g/mol => n CuO = 0,1 mol
Câu hỏi 8 :
Khối lượng của 0,1 mol kim loại sắt là?
- A 0,28 gam
- B 5,6 gam
- C 2,8 gam
- D 0,56 gam
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức liên hệ giữa số mol và khối lượng theo công thức m = n.M
Lời giải chi tiết:
Khối lượng 0,1 mol Fe là m = n.M =0,1.56=5,6 g
Đáp án B
Câu hỏi 9 :
Khối lượng của 0,1 mol kim loại đồng là?
- A 0,32 gam
- B 6,4 gam
- C 0,64 gam
- D 3,2 gam
Đáp án: B
Phương pháp giải:
áp dụng công thức: m = n.M =?
Lời giải chi tiết:
Khối lượng 0,1 mol Cu là m = n.M =0,1.64=6,4 g
Đáp án B
Câu hỏi 10 :
Số mol của 0,44 gam CO2 là:
- A 0,01 mol
- B 0,02 mol
- C 0,03 mol
- D 0,015 mol
Đáp án: A
Phương pháp giải:
áp dụng công thức: \(n = {m \over M} = ?\)
Lời giải chi tiết:
Số mol khí CO2 là \(n = {m \over M} = {{0,44} \over {44}} = 0,01mol\)
Đáp án A
Các bài khác cùng chuyên mục
- 20 câu hỏi vận dụng về cân bằng phương trình hóa học có lời giải
- 15 câu hỏi cân bằng phương trình hóa học theo phương pháp chẵn lẽ có lời giải
- 20 bài tập vận dụng về định luật bảo toàn khối lượng có lời giải (phần 2)
- 20 bài tập vận dụng về định luật bảo toàn khối lượng có lời giải (phần 1)
- 20 câu hỏi luyện tập về mol có lời giải