20 bài tập về công thức hóa học có lời giải (phần 2)
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
CTHH của hợp chất gồm 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O là:
- A SO2
- B SO3
- C O3S
- D SO
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
CTHH SO3
Đáp án B
Câu hỏi 2 :
Công thức hóa học nào sau đây là công thức của hợp chất?
- A C
- B NO2
- C Ca
- D N2
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Công thức hóa học là công thức của hợp chất : NO2
Đáp án B
Câu hỏi 3 :
Công thức hóa học của axit nitric ( biết trong phân tử có 1H, 1N, 3O) là:
- A HNO3
- B H3NO
- C H2NO3
- D HN3O
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Công thức hóa học của axit nitric ( biết trong phân tử có 1H, 1N, 3O) là: HNO3
Đáp án A
Câu hỏi 4 :
Từ CTHH Na2CO3. Cho biết ý nào sau đây đúng?
- A
Hợp chất trên do 3 nguyên tố là: Na, C, O tạo nên
- B
Hợp chất trên do 3 nguyên tử Na, C, O tạo nên
- C
Hợp chất trên do nguyên tử Na và nhóm( CO3) tạo nên
- D Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Ý nghĩa CTHH Na2CO3 là hợp chất trên do 3 nguyên tố là: Na, C, O tạo nên
Đáp án A
Câu hỏi 5 :
Phân tử oxi có kí hiệu hóa học là:
- A O
- B O2
- C O3
- D O2
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Phân tử oxi có kí hiệu hóa học là: O2
Đáp án B
Câu hỏi 6 :
Những nguyên tố tạo nên Canxi cacbonat có trong vỏ trứng là:
- A Ba, C, O
- B Ca, C, O
- C K, C, O
- D C, P, O
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Canxi cacbonat có công thức hóa học là: CaCO3 => được tạo nên từ các nguyên tố: Ca, C, O
Đáp án B
Câu hỏi 7 :
Chất T có công thức hoá học là H3PO4. Nhận định chính xác về T là:
- A T được cấu tạo từ 7 nguyên tố hoá học
- B T được cấu tạo từ 3 nguyên tử.
- C Phân tử khối của T là 98 đvC.
- D T thuộc loại đơn chất.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Từ công thức hóa học sẽ cho biết
+ Số nguyên tố tạo nên chất đó, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong chất
+ Phân tử khối của chất đó
Lời giải chi tiết:
A sai T được tạo từ 3 nguyên tố hóa học
B sai vì T được tạo từ 8 nguyên tử
C đúng
D sai vì T là hợp chất
Đáp án C
Câu hỏi 8 :
Từ CTHH của hợp chất amoniac NH3 ta biết được điều gì?
- A Có 2 nguyên tử tạo ra chất . Chất do 2 nguyên tố là N và H tạo ra , PTK = 17
- B Chất do 2 nguyên tố là N và H tạo ra, PTK = 17
- C Chất do 2 nguyên tố là N và H tạo ra, PTK = 17. Có 1 nguyên tử N, 3 nguyên tử H trong 1 phân tử của chất
- D PTK = 17
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Từ công thức hóa học sẽ cho biết
+ Số nguyên tố tạo nên chất đó, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong chất
+ Phân tử khối của chất đó
Lời giải chi tiết:
A sai vì có 2 nguyên tố tạo ra chất
B thiếu số lượng nguyên tử
C đúng
D thiếu số nguyên tố và số lượng nguyên tử
Đáp án C
Câu hỏi 9 :
Lưu huỳnh dioxit có CTHH là SO2. Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh dioxit gồm:
- A 2 đơn chất lưu huỳnh và oxi.
- B 1 nguyên tố lưu huỳnh và 2 nguyên tố oxi.
- C nguyên tử lưu huỳnh và nguyên tử oxi.
- D 1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Từ công thức hóa học sẽ cho biết
+ Số nguyên tố tạo nên chất đó, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong chất
+ Phân tử khối của chất đó
Lời giải chi tiết:
A sai vì chất trên gồm 2 nguyên tố chứ không phải 2 đơn chất
B sai vì chất trên có 1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi.
C sai vì chưa nói só lượng các nguyên tử
D đúng
Đáp án D
Câu hỏi 10 :
CTHH của hợp chất gồm 2 nguyên tử Photpho và 5 nguyên tử Oxi là:
- A P5O2
- B O2P5
- C PO2
- D P2O5
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
CTHH là P2O5
Đáp án D
Câu hỏi 11 :
Công thức hóa học của đồng sunfat, biết trong phân tử có 1 Cu, 1S và 4O
- A CuSO4
- B CuSO2
- C CuSO
- D CuS4O
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Công thức hóa học của đồng sunfat CuSO4
Đáp án A
Câu hỏi 12 :
Công thức hóa học của nguyên tố nhôm Al (III) và gốc sunfat SO4 (II) là
- A Al3(SO4)2
- B Al2(SO4)3
- C AlSO4
- D Al2SO4
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Theo quy tắc hóa trị
Lời giải chi tiết:
Gọi công thức hóa học của hợp chất là: Alx(SO4)y
Theo quy tắc hóa trị ta có:
\(\begin{gathered}
III.x = II.y \hfill \\
\Rightarrow \frac{x}{y} = \frac{{II}}{{III}} \hfill \\
\end{gathered} \)
Chọn x = 2 ; y = 3
Vậy công thức của hợp chất là: Al2(SO4)3
Đáp án B
Câu hỏi 13 :
Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất nguyên tố Y với H : XO; YH2. Công thức đúng của hợp chất XY là:
- A X2Y3
- B XY
- C X3Y2
- D X2Y
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Theo quy tắc hóa trị
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải :
Theo quy tắc hóa trị cho XO có hóa trị của X là : 1. II :1 =II
Hợp chất YH2 có hóa trị của Y là : I .2 : 1 =II
CTHH của hợp chất tạo bởi X và Y là XaYb. Ta có : II .a = II .b
→ a : b = 1:1 → a= 1 và b= 1
Đáp án B
Câu hỏi 14 :
Công thức hóa học nào sau đây viết sai:
- A CaO
- B BaO
- C NaO
- D MgO
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
C sai do Na (I) và O(II) → theo quy tắc hóa trị hợp chất là Na2O
Đáp án C
Câu hỏi 15 :
Lập CTHH của các hợp chất sau:
a/ Magiê clorua do nguyên tố Magiê (II) và nguyên tố Clo (I) tạo thành.
b/ Sắt(III) Hidroxit nguyên tố Sắt và nhóm OH (I) tạo thành.
(Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất trên)
- A a) MgCl2; b) Fe(OH)2
- B a) MgCl2; b) Fe(OH)3
- C a) MgCl2; b) FeOH
- D a) Mg2Cl; b) Fe3OH
Đáp án: B
Phương pháp giải:
+ Với một chất có công thức \(\mathop A\limits^a x\mathop B\limits^b y\)
+ Theo quy tắc hóa trị ta có : a×x = b×y
+ Dựa vào bảng 1 – SGK Hóa 8 trang 42 để tính được phân tử khối của các chất
+ Từ CTHH cho biết : số nguyên tố cấu tạo nên hợp chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong hợp chất, phân tử khối của chất
Lời giải chi tiết:
Viết được CTHH: a/ MgCl2
b/ Fe(OH)3
- Ý nghĩa:
a/ MgCl2 cho biết: chất do 2 nguyên tố là magie, clo tạo ra
Có 1 nguyên tử Mg, 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử của chất
PTK = 24 + 2x35.5 = 95
b/ Fe(OH)3 cho biết: chất do 3 nguyên tố sắt, oxi và hidro tạo ra
Có 1 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O, 3 nguyên tử H trong 1 phân tử của chất.
PTK = 3x29 + 31 + (16 x 4) = 182
Đáp án B
Câu hỏi 16 :
Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm SO4 có hóa trị II là X2(SO4)3. Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố Y với hiđro là H3Y. Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X và nguyên tố Y là:
- A XY2
- B XY3
- C XY
- D X2Y3
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Phương pháp :
Quy tắc hóa trị
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải :
Áp dụng quy tắc hóa trị cho X2 (SO4)3 ta có hóa trị của X : II.3 : 2=III
Áp dụng quy tắc hóa trị cho H3Y có hóa trị của Y : I.3 :2= III
Hợp chất tạo bới X và Y có dạng XaYb thì a.III =b.III → a : b = III : III =1:1
→ hợp chất XY
Đáp án C
Câu hỏi 17 :
Một hợp chất A phân tử tạo bởi một nguyên tử X và 2 nguyên tử oxi. Phân tử khối của A gấp 32 lần phân tử khối hiđro. Công thức hóa học của A là:
- A NO2.
- B CO2.
- C SO2.
- D SiO2.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Bước 1: Gọi công thức phân tử A là: \(X{O_2}\)
Bước 2: Lập phương trình \({M_{X{O_2}}} = 32 \times {M_{{H_2}}}\). Từ đây giải ra được MX
Bước 3: Dựa vào bảng 1 sgk trang 42 xác định được tên và kí hiệu hóa học của X. Từ đó xác định được công thức hóa học của A.
Lời giải chi tiết:
Gọi công thức phân tử A là: \(X{O_2}\)
\({M_{X{O_2}}} = {M_X} + 2 \cdot {M_O}\)
Mặt khác, theo bài ra
\({M_{X{O_2}}} = 32 \times {M_{{H_2}}} = 32 \times 2 = 64{\mkern 1mu} (g/mol)\)
\( \Rightarrow {M_X} + 2 \times {M_O} = 64\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {M_X} = 64 - 2 \cdot 16\\ \Leftrightarrow {M_X} = 32{\mkern 1mu} (g/mol)\end{array}\)→ X là lưu huỳnh , có kí hiệu hóa học là S
→ Công thức hóa học của A là SO2
Đáp án C
Câu hỏi 18 :
Một hợp chất B phân tử tạo bởi một nguyên tử X kết hợp với 3 nguyên tử oxi. Phân tử khối của B gấp 2,5 lần phân tử khối của khí oxi. Phân tử khối của X và kí hiệu hóa học của X là:
- A 32 và S.
- B 14 và N.
- C 31 và P.
- D 28 và Si.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Bước 1: Gọi công thức phân tử A là: XO3
Bước 2: Lập phương trình \({M_{X{O_3}}} = 2,5 \times {M_{{O_2}}}\). Từ đây giải ra được MX
Bước 3: Dựa vào bảng 1 sgk trang 42 xác định được tên và kí hiệu hóa học của X
Lời giải chi tiết:
Gọi công thức phân tử B là: XO3
\({M_{X{O_3}}} = {M_X} + 3 \times {M_O}\)
Mặt khác, theo bài ra \({M_{X{O_3}}} = 2,5 \times {M_{{O_2}}} = 2,5 \times 2 \times 16 = 80\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {M_X} + 3 \times {M_O} = 80\\ \Rightarrow {M_X} = 80 - 3 \times 16\\ \Rightarrow {M_X} = 32\end{array}\)\( \Leftrightarrow {M_X} = 64 - 2 \cdot 16\)
\( \Leftrightarrow {M_X} = 32\)
→ X là lưu huỳnh, có kí hiệu hóa học là S.
Đáp án A
Câu hỏi 19 :
Phân tử A có phân tử khối là 64 (đvC) và được tạo bởi từ 2 nguyên tố S và O. Xác định công thức hóa học của A.
- A S2O.
- B SO2.
- C SO.
- D SO3.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Bước 1: Gọi công thức tổng quát dạng SxOy
Bước 2: Dựa vào phân tử khối của SxOy => lập phương trình 2 ẩn x và y
Bước 3: Cho x tăng dần các giá trị từ 1, 2, 3… và tìm các giá trị y tương ứng. Dựa vào điều kiện x và y đều là các số nguyên dương để chọn giá trị phù hợp.
Bước 4: Kết luận CTHH phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Gọi công thức hóa học của A là: \({S_x}{O_y}\)
\(\begin{array}{l}{M_A} = x.{M_S} + y.{M_O}\\ \Leftrightarrow 64 = 32x + 16y\\ \Leftrightarrow 4 = 2x + y\end{array}\)
Chạy giá trị ta có:
Vậy công thức hợp chất là SO2
Đáp án B
Câu hỏi 20 :
Phân tử X có phân tử khối là 80 (đvC) và được tạo bởi từ 2 nguyên tố Cu và O. Xác định công thức hóa học của X.
- A Cu2O3.
- B Cu2O.
- C CuO2.
- D CuO.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Bước 1: Gọi công thức tổng quát dạng CuxOy.
Bước 2: Dựa vào phân tử khối của CuxOy => lập phương trình 2 ẩn x và y
Bước 3: Cho x tăng dần các giá trị từ 1, 2, 3… và tìm các giá trị y tương ứng. Dựa vào điều kiện x và y đều là các số nguyên dương để chọn giá trị phù hợp.
Bước 4: Kết luận CTHH phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Gọi công thức hóa học của X là: \(C{u_x}{O_y}\)
\(\begin{array}{l}{M_X} = x.{M_{Cu}} + y.{M_O}\\ \Leftrightarrow 80 = 64x + 16y\\ \Rightarrow 4x + y = 5\end{array}\)
Chạy giá trị ta có:
Vậy công thức hợp chất là CuO
Đáp án D
Các bài khác cùng chuyên mục
- 20 câu hỏi vận dụng về cân bằng phương trình hóa học có lời giải
- 15 câu hỏi cân bằng phương trình hóa học theo phương pháp chẵn lẽ có lời giải
- 20 bài tập vận dụng về định luật bảo toàn khối lượng có lời giải (phần 2)
- 20 bài tập vận dụng về định luật bảo toàn khối lượng có lời giải (phần 1)
- 20 câu hỏi luyện tập về mol có lời giải