20 bài tập về công thức hóa học có lời giải (phần 1)

Làm đề thi

Câu hỏi 1 :

Lưu huỳnh dioxit có CTHH là SO2. Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh dioxit gồm:

 

  • A 2 đơn chất lưu huỳnh và oxi.                                
  • B 1 nguyên tố lưu huỳnh và 2 nguyên tố oxi.        
  • C nguyên tử lưu huỳnh và nguyên tử oxi.                
  • D 1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

SO­2 tạo thành từ 1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

CTHH của hợp chất gồm 2 nguyên tử Photpho và 5 nguyên tử Oxi là

 

  • A PO2
  • B P5O2     
  • C PO2,5
  • D P2O5

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Từ CTHH của hợp chất  amoniac NH3 ta biết được điều gì?

  • A Có 2 nguyên tử tạo ra chất . Chất do 2 nguyên tố là N và H tạo ra , PTK = 17      
  • B Chất do 2 nguyên tố là N và H tạo ra, PTK = 17
  • C Chất do 2 nguyên tố là N và H tạo ra, PTK = 17. Có 1 nguyên tử 1N, 3  nguyên tử H trong 1 phân tử của chất      
  • D PTK = 17

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Kí hiệu hoá học của nhôm là:

  • A Cu
  • B Al
  • C Zn
  • D Fe

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung bảng 1- trang 42 – SGK hóa 8

Lời giải chi tiết:

Kí hiệu hóa học của nhôm là Al

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Công thức hóa học của nước, khí oxi, khí hiđro lần lượt là:

  • A  H2O, O2, H2
  • B H2O2, O2, H2
  • C  H2O, O3, H2
  • D  H2O, O2, H

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Công thức hóa học của nước H2O

Công thức hóa học của  khí oxi O2

Công thức hóa học của khí hiđro H2

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

CTHH của hợp chất gồm 1 nguyên tử  S và 3 nguyên tử O  là:

  • A SO2                      
  • B SO3                             
  • C  O3S                                    
  • D  SO

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

CTHH SO3     

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

a/ Các cách viết sau chỉ những ý gì: 5 Cu, 2 NaCl, 3 CaCO3

b/ Dùng chữ số và CTHH để diễn đạt những ý sau: ba phân tử oxi, sáu phân tử canxi oxit, năm phân tử đồng sunfat.

  • A a/  5 nguyên tử Cu, 2 phân tử NaCl, 3 phân tử CaCO3

    b/ 3 O2, 6 CaO, 5 CuSO4

  • B a/  5 nguyên tử Cu, 2 phân tử NaCl, 3 phân tử CaCO3

    b/ 3 O2, 6 CaO2, 5 CuSO4

  • C a/  5 nguyên tử Cu, 2 phân tử NaCl, 3 phân tử CaCO3

    b/ 3 O6 CaO, 5 CuSO4

  • D a/  5 nguyên tử Cu, 2 phân tử NaCl, 3 phân tử CaCO3

    b/ 3 O2, 6 CaO, 5 CuSO3

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

a/ 5 nguyên tử Cu, 2 phân tử NaCl, 3 phân tử CaCO3

b/ 3 O2, 6 CaO, 5 CuSO4

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Từ CTHH của hai chất sau: Cl2, H2SO4 không thể cho chúng ta biết điều gì?

  • A CTHH Cl­2 cho biết chất do 1 nguyên tố Cl tạo ra ; CTHH H2SO4 cho biết chất do 3 nguyên tố tạo ra là H, S và O
  • B CTHH Cl2 cho biết có 2 nguyên tử Cl trong phân tử của chất; CTHH H2SO4 cho biết có 2 nguyên tử H; 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O có trong 1 phân tử của chất
  • C CTHH Cl2 cho biết phân tử khối = 71 đvC; CTHH H2SO4 cho biết phân tử khối = 98 đvC
  • D CTHH Cl2 cho biết đây là khí độc; CTHH H2SO4 cho biết đây là axit mạnh

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Từ CTHH sẽ cho biết :

+ Chất đó do mấy nguyên tố tạo thành,

+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong hợp chất

+ Phân tử khối của chất

Lời giải chi tiết:

- CTHH Cl2 cho biết:

+ Chất do 1 nguyên tố là Cl tạo ra;

+ Có 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử của chất;

+ PTK = 71 đvC.

- CTHH H2SO4 cho biết:

+ Chất do 3 nguyên tố là H, S, O tạo ra;

+ Có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử Otrong 1 phân tử của chất;

+ PTK = 98 đvC.

=> Từ CTHH không thể suy ra được Cl2 là chất khí độc; H2SO4 là axit mạnh

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Hãy viết CTHH và tính PTK của các hợp chất sau:

a/ Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1 Ca và 1O

b/ Amoniac, biết trong phân tử có 1N và 3H

c/ Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1Cu, 1S và 4O

  • A a) CaO có PTK = 56 đvC; b) NH3 có PTK = 17 đvC; c) CuSO4 có PTK = 160 đvC.
  • B a) CaO có PTK = 56 đvC; b) NH3 có PTK = 17 đvC; c) CuSO4 có PTK = 180 đvC.
  • C a) CaO có PTK = 56 đvC; b) NH3 có PTK = 27 đvC; c) CuSO4 có PTK = 160 đvC.
  • D a) CaO có PTK = 46 đvC; b) NH3 có PTK = 17 đvC; c) CuSO4 có PTK = 160 đvC.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng bảng 1 sách giáo khoa hóa 8 -  trang 42

Lời giải chi tiết:

a/ CaO; MCaO = 40 + 16 = 56 đvC

b/ NH3 ; MNH3 = 14 + 3.1 = 17 đvC

c/ CuSO4; MCuSO4 = 64 + 32+ 4.16 = 160 đvC

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

CTHH một số hợp chất của nhôm viết như sau: AlCl4, AlNO3, Al2O3, AlS, Al3(SO4)2, Al(OH)2, Al2(PO4)3. CTHH nào viết sai, hãy sửa lại cho đúng.

 

  • A Các công thức viết sai: AlCl4, AlNO3, AlS

         Sửa lại: AlCl3, Al(NO3)3,  Al2S3.

  • B Các công thức viết sai: AlCl4, AlNO3, AlS, Al3(SO4)2,

         Sửa lại: AlCl3, Al(NO3)3,  Al2S3, Al2(SO4)3,

  • C Các công thức viết sai: AlCl4, AlNO3, AlS, Al3(SO4)2, Al(OH)2,

         Sửa lại: AlCl3, Al(NO3)3,  Al2S3, Al2(SO4)3, Al(OH)3.

  • D Các công thức viết sai: AlCl4, AlNO3, AlS, Al3(SO4)2, Al(OH)2, Al2(PO4)3

        Sửa lại: AlCl3, Al(NO3)3,  Al2S3, Al2(SO4)3, Al(OH)3, AlPO4

Đáp án: D

Phương pháp giải:

+ Với một chất có công thức \(\mathop A\limits^a x\mathop B\limits^b y\)  trong đó a,b là hóa trị của A, B

                                                                           x, y là chỉ số chân của A, B trong hợp chất

+ Theo quy tắc hóa trị ta có : a×x = b×y

Chất nào không đúng quy tắc hóa trị sẽ sai

Lời giải chi tiết:

Các công thức sai là: AlCl4, AlNO3, AlS, Al3(SO4)2, Al(OH)2, Al2(PO4)3

Sửa lại: AlCl3, Al(NO3)3,  Al2S3, Al2(SO4)3, Al(OH)3, AlPO4

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Hợp chất Ba(NO3)y có PTK là 261. bari có NTK là 137, hóa trị II. Hãy xác định hóa trị của nhóm NO3

  • A Hóa trị II         
  • B Hóa trị I
  • C Hóa III
  • D Hóa trị IV

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phân tử khối của Ba(NO3)y = 261

=> 137 + 62y = 261

=> y = ?

=> Hóa trị của nhóm NO3

Lời giải chi tiết:

Phân tử khối của Ba(NO3)y = 261

=> 137 + 62y = 261

=> y = 2

Công thức hóa học được lập là Ba(NO3)2

Gọi hóa trị của cả nhóm NO3 là a ta có:

\(\mathop {Ba}\limits^{II} {\mathop {(N{O_3})}\limits^b _2} \Rightarrow II \times 1 = b \times 2 \Rightarrow b = 1\)

Vậy nhóm NO3 có hóa trị I

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là:

  • A 40%   
  • B 60%  
  • C 70%      
  • D 80%

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Công thức hoá học của lưu huỳnh (IV) với oxi (II) là:

  • A CO2
  • B SO2
  • C C2O
  • D S2O

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dựa vào quy tắc hóa trị (SGK hóa 8 – trang 37)

Lời giải chi tiết:

Đặt công thức hóa học là \(S_x^{IV}O_y^{II}\)

Theo quy tắc hóa trị thì IV. x = II.y

\({x \over y} = {{II} \over {IV}} = {1 \over 2}\)

Chọn x=1 và y=2 => CTHH là: SO2

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Chất X có công thức hoá học là H2SO4. Nhận định chính xác về X là:

  • A X được cấu tạo từ 7 nguyên tố hoá học. 
  • B X được cấu tạo từ 3 nguyên tử.
  • C Phân tử khối của X là 98 đvC.
  • D  X thuộc loại đơn chất.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Từ công thức hóa học sẽ cho biết

+ Số nguyên tố tạo nên chất đó, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong chất

+ Phân tử khối của chất đó

Lời giải chi tiết:

A sai X cấu tạo từ 7 nguyên tử hóa hoc

B sai vì X được cấu tạo từ 3 nguyên tố hóa học

C đúng

D sai vì X là hợp chất

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Viết CTHH và tính PTK của các hợp chất sau:

a/ Canxicacbonat, biết trong phân tử có 1Ca, 1C, 3O.

b/ Khí mêtan, biết trong phân tử có 1C, 4H.

c/ Axitsunfuric, biết trong phân tử có 2H, 1S, 4O.

 d/ Lưu huỳnh dioxit, biết trong phân tử có 1S, 2O.

  • A a, CaCO3; b, CH4; c, H2SO4; d,SO2
  • B a, CaCO3; b, CH4; c, H2SO4; d,SO3
  • C a, O­3CCa; H­4C; O4SH­2; O2S   
  • D a, CaCO3; b, CH4; c, HSO2; d,SO2

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+ Số nguyên tử của các nguyên tố chính là chỉ số (chân) của nguyên tử có trong hợp chất

+ Tính phân tử khối dựa vào bảng 1 SGK – trang 42 hóa học 8

Lời giải chi tiết:

a/ CaCO3 = 100 đvC

b/ CH4  = 16 đvC

c/ H2SO4 = 98 đvC

d/ SO2 = 64 đvC

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Lập CTHH và tính PTK của  các hợp chất gồm:

a/ Fe (III) và nhóm OH

b/  Zn  (II) và nhóm PO4 (III)

  • A a/ Fe(OH)3 = 107 đvC ; b/ Zn3(PO4)2 = 385 đvC        
  • B a/ Fe(OH)2 = 90 đvC ; b/ Zn3(PO4)2 = 365 đvC
  • C a/ Fe(OH)3 = 107 đvC ; b/ Zn3(PO4)2 = 375 đvC
  • D a/ Fe(OH)2 = 90 đvC ; b/ Zn3(PO4)2 = 385 đvC

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+ Với một chất có công thức \(\mathop A\limits^a x\mathop B\limits^b y\) trong đó a,b là hóa trị của A, B

                                                                           x, y là chỉ số chân của A, B trong hợp chất

+ Theo quy tắc hóa trị ta có : a×x = b×y

Đại lượng nào chưa biết thì nắp vào công thức và tìm đại lượng đó.

+ Dựa vào bảng 1 – SGK Hóa 8 trang 42 để tính được phân tử khối của các chất

Lời giải chi tiết:

a) Gọi công thức có dạng : \(\mathop {Fe}\limits^{III} x\mathop {(OH)}\limits^I y \Rightarrow III \times x = I \times y \Rightarrow {x \over y} = {I \over {III}}\)

=> chọn x = 1 và y = 3

=> CTHH : Fe(OH)3

Tra SGK hóa 8 bảng 1- trang 42 có : PTK Fe(OH)3 = 56 + (16+1).3 = 107 đvC

b/ Gọi công thức có dạng : \(\mathop {Zn}\limits^{II} x\mathop {(S{O_4})}\limits^{III} y \Rightarrow II \times x = III \times y \Rightarrow {x \over y} = {{III} \over {II}}\)

=> chọn x = 3 và y = 2

=> CTHH : Zn3(PO4)2

Tra SGK hóa 8 bảng 1- trang 42 có : PTK Zn3(PO4)2 = 65 + (31+16.4).3 =  385 đvC

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Lập CTHH và tính PTK của hợp chất có phân tử gồm K, Ba, Al lần lượt liên kết với :

      a/ Cl            

      b/ nhóm (SO4).

 

  • A a/ KCl   = 74,5; BaCl2 = 208 ; AlCl3= 133,5

    b/ K2SO4  = 174 ; BaSO4 = 233; Al2(SO4)3 = 342.

  • B a/ KCl   = 74,5; BaCl2 = 208 ; AlCl3= 123,5

    b/ K2SO4  = 174 ; BaSO4 = 233; Al2(SO4)3 = 342.

  • C a/ KCl   = 74,5; BaCl2 = 208 ; AlCl3= 123,5

    b/ K2SO4  = 174 ; BaSO4 = 233;  Al2(SO4)3 = 332.

  • D a/ KCl   = 75,5; BaCl2 = 208 ; AlCl3= 123,5

    b/ K2SO4  = 174 ; BaSO4 = 233;  Al2(SO4)3 = 342.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+ Với một chất có công thức \(\mathop A\limits^a x\mathop B\limits^b y\) trong đó a,b là hóa trị của A, B

                                                                           x, y là chỉ số chân của A, B trong hợp chất

+ Theo quy tắc hóa trị ta có : a×x = b×y

Đại lượng nào chưa biết thì nắp vào công thức và tìm đại lượng đó.

+ Dựa vào bảng 1 – SGK Hóa 8 trang 42 để tính được phân tử khối của các chất

Lời giải chi tiết:

a/ KCl = 74,5 (đvC);  BaCl2 = 208 (đvC);  AlCl3 = 133,5 (đvC)

b/ K2SO4  = 174 (đvC);  BaSO4 = 233 (đvC); Al2(SO4)3 = 342 (đvC)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Lập CTHH của các hợp chất sau: 

a/ Nhôm clorua do nguyên tố nhôm (III) và nguyên tố clo (I) tạo thành.

b/ Kẽm (II) và nhóm PO4  (III)

Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất trên.

 

  • A a) AlCl3 ; b) Zn3(PO4)2            
  • B a) Al3Cl ; b) Zn2(PO4)3
  • C a) AlCl3 ; b) Zn2(PO4)3
  • D a) AlCl3 ; b) ZnPO4

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+ Với một chất có công thức  \(\mathop A\limits^a x\mathop B\limits^b y\)

+ Theo quy tắc hóa trị ta có : a×x = b×y

+ Dựa vào bảng 1 – SGK Hóa 8 trang 42 để tính được phân tử khối của các chất

+ Từ CTHH cho biết : số nguyên tố cấu tạo nên hợp chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong hợp chất, phân tử khối của chất

Lời giải chi tiết:

Viết được CTHH: a/  AlCl3

                               b/ Zn3(PO4)2

- Ý nghĩa: a/ AlCl3 cho biết:  chất do 2 nguyên tố là nhôm, clo tạo ra  

                Có 1 nguyên tử Al, 3 nguyên tử Cl trong 1 phân tử của chất. 

                PTK = 27 + 2x 35,5     = 98  đvC

b/ Zn3(PO4)2 cho biết:  chất do 3 nguyên tố kẽm, photpho và oxi tạo ra 

Có 3 nguyên tử Zn, 2 nguyên tử P, 8 nguyên tử O trong 1 phân tử của chất. 

PTK = 3x65 + 2(31 + (16 x 4))= 385 đvC

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH của A  

  • A MgSO4            
  • B BaSO4
  • C FeSO4
  • D CaSO4

Đáp án: D

Phương pháp giải:

+ A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau => được chỉ số chân của các nguyên tử trong hợp chất

+ Phân tử khối của X = 5/4 phân tử khối của oxi => MX = 5/4. MO2 = ?

Lời giải chi tiết:

CTHH chung của hợp chất A là: XSO4

NTK của X = 5/4 PTK O2 => MX = 5/4. MO2 = 5/4. 32 = 40 (g/mol)

Dựa vào bảng 1 trang 42 nguyên tố có NTK = 40 là Canxi (Ca)

=> CTHH của A là CaSO4

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí nitơ. Tìm CTHH của B.

  • A MgSO4
  • B BaSO4
  • C FeSO4
  • D CaSO4

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+ B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau => được chỉ số chân của các nguyên tử trong hợp chất

+ Phân tử khối của X = 2 phân tử khối của nito => MX = 2. MN2 = ?

Lời giải chi tiết:

Hợp chất B gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau => CTHH chung của B là: XSO4

MX = 2.MN2 => MX = 2 . 28 = 56 -> X là sắt (Fe) 

=> CTHH của A là FeSO4

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.