TUYENSINH247 ĐỒNG GIÁ 299K TOÀN BỘ KHOÁ HỌC TỪ LỚP 1-LỚP 12

TẶNG KHOÁ ĐỀ THI HK2 TỚI 599K

Chỉ còn 2 ngày
Xem chi tiết

20 bài tập tổng hợp Bội và ước của một số nguyên

Làm đề thi

Câu hỏi 1 :

 Các bội của 5 là:

 

  • A 5; 5; 0; 23;235; 5; 0; 23;23                                                                   
  • B    212;212; 15                      
  • C 1; 1; 5;5 
  • D 0; 5;5; 10;10;...

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên:

Nếu a,b,xZa=b.x thì abvà a là một bội của b; b là một ước của a

Lời giải chi tiết:

Bội của 5 là số 0 và những số nguyên có hàng đơn vị là 0 và 5.

Các bội của 5 là: 0; 5;5; 10;10;...

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Tập hợp các ước của -6 là:

  • A A={1;1; 2;2; 3;3; 6;6}                                              
  • B   A={1; 2; 3; 6; 12;...}                      
  • C  A={0; 6;6; 12;12;...}                                                       
  • D  A={16;16; 26;26;...}

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên:

Nếu a,b,xZa=b.x thì abvà a là một bội của b; b là một ước của a

Lời giải chi tiết:

Ta có: 6=1.6=1.(6)=2.3=2.(3).

Tập hợp các ước của -6 là:  A={1;1; 2;2; 3;3; 6;6}

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Cho xZ(258+x)3 thì:

  • A  x chia 3 dư 1                       
  • B  x3                     
  • C  x chia 3 dư 2                 
  • D  x không chia hết cho 3

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất chia hết trong tập hợp các số nguyên: am;bm(a+b)m

Lời giải chi tiết:

Vì  258  có tổng các chữ số là 2+5+8=153 nên 2583 .

Do đó để (258+x)3 thì x3.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Tìm tất cả các ước chung của -12 và 30

  • A {±1;±2;±4;±6}
  • B {±1;±2;±3;±6}
  • C {±1;±2;±3;±5}
  • D {±1;±2;±3;±7}

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+ Sử dụng khái niệm bội và ước của số nguyên để tìm ước của -12 và ước của 30

+ Sử dụng tính chất sau để tìm ước chung của chúng:

Nếu c vừa là ước của a vừa là ước của b thì c cũng được gọi là ước chung của a và b.

Lời giải chi tiết:

Tập hợp các ước của -12 và 30 là:

U(12)={±1; ±2; ±3; ±4; ±6; ±12}U(30)={±1; ±2; ±3; ±5; ±6; ±10; ±15; ±30}

Suy ra tập hợp các ước chung của -12 và 30 là: UC(12;30)={±1;±2;±3;±6}

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Tập hợp các ước của 8 là:

  • A {±1;±2;±4}                                              
  • B {±1;±2;±4;±8}                        
  • C {±2;±4;±8}                                      
  • D {±1;±4;±8}

Đáp án: B

Phương pháp giải:

 Áp dụng định nghĩa ước của một số: Nếu ab thì b là ước của a.

Lời giải chi tiết:

  U(8)={±1;±2;±4;±8}

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Tìm tất cả các ước chung của 2430.

  • A {±1;±2;±3;±6}
  • B {±1;±2;±3;±4±6}
  • C {±1;±2;±3;±4}
  • D {±1;±2;±4;±6}

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Xác định ước chung thông qua UCLN (Đưa về số nguyên dương)

Lời giải chi tiết:

Ước chung của 2430 là ước của UCLN(24;30)=6.

UC(24;30)=U(6)={±1;±2;±3;±6}

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Tìm các số nguyên a, biết:

Câu 1:

a+2 là ước của 7.          

  • A a{7;1;1;7}
  • B a{9;3;1;5}
  • C a{7;3;1;5}
  • D a{3;1;1;5}

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+) Liệt kê để tìm được ước của các số.

Lời giải chi tiết:

Theo bài ra có, a+2U(7)={±1;±7}. Ta có bảng sau:

Vậy a{9;3;1;5}.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

2a là ước của 10.

  • A a{10;2;2;10}.
  • B a{5;2;2;5}.
  • C a{10;2;2;10}.
  • D a{5;1;1;5}.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

+) Liệt kê để tìm được ước của các số.

Lời giải chi tiết:

Theo bài ra có 2aU(10)={±1;±2;±5;±10}. Ta có bảng sau:

Vậy a{5;1;1;5}.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Cho xZx+9 là ước của 7 thì:

  • A x=2;8                                                                                
  • B  x=8;10;2;16                     
  • C x=10; 8; 17; 3                                                                       
  • D   x=1;1; 7;7

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+ Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên để tìm các ước của 7

+ Lập bảng giá trị để tìm x

Lời giải chi tiết:

Ta có:(x+9)U(7)(x+9){7;1;7;1}

Xét bảng:


Vậy x{16;10;8;2}

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

 Cho x,yZx.y=3 thì các cặp giá trị (x;y) là:

  • A (1;3);(3;1)                                                         
  • B  (1;3);(3;1)                     
  • C (1;3);(3;1);(1;3);(3;1)                                     
  • D (3;1);(1;3)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+ Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên để tìm các ước của -3

+ Lập bảng giá trị để tìm cặp giá trị (x;y)

Lời giải chi tiết:

Ta có: x.y=3

x,yZ nên x;yU(3)={3;1; 1; 3} .

Xét bảng:


Vậy ta có các cặp giá trị (x;y) là: (1;3);(3;1);(1;3);(3;1)

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

 Chứng minh rằng nếu a là bội của b thì:

a)     a  là bội của b

b)     b  là ước của a

Phương pháp giải:

Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên để chứng minh:

Nếu a,b,xZa=b.x thì ab và a là một bội của b; b là một ước của a

Lời giải chi tiết:

a) Vì a là bội của b nên a=b.x,(xZ) .

Suy ra a=(b.x)=b.(x) .

xZ suy ra xZ , suy ra (a)b hay a là bội của b.

b) Vì b là ước của a nên a=b.x,(xZ).

Suy ra a=(b).(x) .

xZ suy ra xZ , suy ra a(b) hay –b là ước của a.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

 Tìm x;yZ sao cho:

a)     x5 là bội của x+2

b)     (2x+1)(y3)=10

  • A a) x{9;3;1;5}

    b) (1;13);(0;7);(3;5);(12;1)

     

  • B a) x{9;3;1;5}

    b) (1;3);(0;7);(3;5);(2;1)

  • C a) x{9;3;2;5}

    b) (1;13);(0;7);(3;5);(2;1)

  • D a) x{9;3;1;5}

    b) (1;13);(0;7);(3;5);(2;1)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

a) + Tách x5=(x+2)7, sử dụng tính chất chia hết của một tổng suy ra x+2 thuộc ước của 7

+ Tìm ước của 7 rồi lập bảng ta tính được giá trị của x

b) + Sử dụng khái niệm bội và ước của số nguyên để suy ra 2x+1 và y-3 là ước của -10

+ Tìm ước của -10

+ Sử dụng tính chất chia hết để loại bớt các trường hợp

+ Lập bảng giá trị để tìm các cặp giá trị (x;y)

Lời giải chi tiết:

a) x5  là bội của x+2

Ta có: (x+2)  (x+2).

Lại có: x5=(x+2)7

(x5)  (x+2)7  (x+2).(x+2) U(7)(x+2){±1; ±7}.

Ta có bảng sau:

 

Vậy x{9;3;1;5}

b)(2x+1)(y3)=10

x;yZ(2x+1);(y3)Z(2x+1)(y3)=10

(2x+1);(y3)U(10)

U(10)={±1; ±2;±5;±10}

Ta có: 2x  2(2x+1)  không chia hết cho 2(2x+1){±1; ±5}.

Ta có bảng:

 

Vậy ta có các cặp giá trị (x;y) là: (1;13);(0;7);(3;5);(2;1)

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Cho x là số nguyên và  x+1  là ước của 5 thì giá trị của x là:

  • A 0;2; 4;6                      
  • B    0;2; 4; 6                      
  • C  0; 1; 3; 6                    
  • D   2;4;6; 7

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+ Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên để tìm các ước của 5.

+ Lập bảng giá trị để tìm x.

Lời giải chi tiết:

Ta có: (x+1)U(5)(x+1){5;1; 1; 5}.

Xét bảng:

 

Vậy x{0;4;2;6} .

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Chứng minh rằng nếu aZ thì:

a) M=a(a+2)a(a5)7  là bội của 7.

b) N=(a2)(a+3)(a3)(a+2) là số chẵn.

Phương pháp giải:

Ta thực hiện theo 2 bước sau:

Bước 1: Rút gọn biểu thức

Bước 2: Áp dụng abkab(với kZ)

Lời giải chi tiết:

a) Với aZ ta có:

M=a(a+2)a(a5)7

=(a.a+a.2)(a.aa.5)7

=(a2+2a)(a25a)7

=a2+2aa2+5a7

=(a2a2)+(2a+5a)7

=7a7

=7(a1)

777(a1)7M7Mlà bội của 7.

b) Để chứng minh N=(a2)(a+3)(a3)(a+2) là số chẵn, ta chứng minh N2 với aZ.

N=(a2)(a+3)(a3)(a+2)

=[a(a+3)2(a+3)][a(a+2)3(a+2)]

=[(a2+3a)(2a+6)][(a2+2a)(3a+6)]

=(a2+3a2a6)(a2+2a3a6)

=a2+3a2a6a22a+3a+6

=(a2a2)+(3a2a2a+3a)+(66)

=2a

222a2N2 suy ra N là số chẵn.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Tìm xZ sao cho:

Câu 1:

x2+2  là bội của x+2.

  • A x{8;5;4;1;0;1;2}
  • B x{8;5;4;2;1;0;1;2}
  • C x{8;5;4;3;1;0;1;2}
  • D x{8;6;4;2;1;0;1;2}

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Thêm bớt hạng tử, sau đó áp dụng quan hệ chia hết trong tập số nguyên.

Lời giải chi tiết:

x2+2 là bội của x+2 nên x2+2x+2.

x2+2x+2x+2x+2}x2+2x2x+2x+2x+2x+2}

x(x+2)2x+2x+2x+2x+2}2x+2x+2x+2x+2}{2x+2x+22x4x+26x+2

x+2U(6)={±1;±2;±3;±6}

x+2{6;3;2;1;1;2;3;4}

x{8;5;4;3;1;0;1;2}

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

x1 là ước của x22x+3.

  • A x{1;2;1;2}
  • B x{1;2;2;3}
  • C x{3;2;2;3}
  • D x{3;1;2;3}

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Thêm bớt hạng tử, sau đó áp dụng quan hệ chia hết trong tập số nguyên.

Lời giải chi tiết:

x1 là ước của x22x+3 nên x22x+3(x1)x2xx+3(x1)

x(x1)x+3(x1)

x+3x1

Ta có: x+3x1x1x1}2x1x1U(2)={2;1;1;2}

x{1;2;2;3}.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Tìm x,yZ, biết:

Câu 1:

(2x1)(y4)=13        

  • A (x;y){(9;5);(1;17);(0;6);(7;3)}.
  • B (x;y){(6;5);(1;17);(0;9);(7;3)}.
  • C (x;y){(9;5);(1;15);(0;6);(5;3)}.
  • D (x;y){(6;5);(1;15);(0;9);(5;3)}.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+) Xác định ước.

+) Lập bảng.

Lời giải chi tiết:

x,yZ(2x1)(y4)=13 suy ra (2x1)(y4) là ước của 13.

Ta có bảng sau:

Vậy (x;y){(6;5);(1;17);(0;9);(7;3)}.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

(5x+1)(y1)=4.

  • A (x;y){(1;0);(1;4)}
  • B (x;y){(1;0);(1;4)}
  • C (x;y){(1;0);(1;4)}
  • D (x;y){(1;0);(1;4)}

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+) Xác định ước.

+) Lập bảng.

Lời giải chi tiết:

x,yZ(5x+1)(y1)=4 nên ta có bảng sau:

Vậy (x;y){(1;0);(1;4)}.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Tìm các giá trị nguyên của x để phân số 2x+13x1 có giá trị nguyên.

  • A x=0
  • B x=1
  • C x=1
  • D x=2

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Điều kiện để  phân số AB là số nguyên là AB.

Lời giải chi tiết:

Để phân số 2x+13x1 có giá trị nguyên thì (3x1) là ước của (2x+1) tức là (2x+1)(3x1).

Ta có: 2x+13x13x13x1}{3.(2x+1)3x12.(3x1)3x1{6x+33x16x23x1

(6x+3)(6x2)3x1

6x+36x+23x1

53x1

3x1U(5)={5;1;1;5}

3x{4;0;2;4}x{43;0;23;4}

xZ nên x=0 (thỏa mãn)

Vậy x=0.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Cho A=1+234+5+699100.

a) A có chia hết cho 2, cho 3, cho 5 hay không?

b) A có bao nhiêu ước là số nguyên, số tự nhiên?

Phương pháp giải:

- Rút gọn biểu thức

- Tìm số ước:

+ Phân tích ra thừa só nguyên tố A=ax.by.cz...

+ Số ước là(x+1)(y+1)(z+1)...

Lời giải chi tiết:

a) Ta có:

A=1+234+5+699100

=(1+234)+(4+678)++(97+9899100)

=(4)+(4)++(4)

=25.(4)

=100

Suy ra, A chia hết cho 25 nhưng không chia hết cho 3.

b) Xét 100=22.52100 có tất cả (2+1)(2+1)=9 ước.

A9 ước tự nhiên và 18 ước nguyên.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Tìm các số nguyên n sao cho:

Câu 1:

2n1 là ước của 15

  • A n{3;2;1;0;1;2;3}
  • B n{7;3;2;1;0;1;2;3;7}
  • C n{8;3;2;1;0;1;2;3;8}
  • D n{7;2;1;0;1;2;3;8}

Đáp án: D

Phương pháp giải:

+) Phân tích giá tri tuyệt đối của số đó ra thừa số nguyên tố rồi tìm các ước của chúng (Ước là các số tự nhiên và số đối của chúng)

+) Áp dụng:

acbc}a±bc

ackac(kZ)

Lời giải chi tiết:

2n1 là ước của 15 nên 2n1U(15)={±15;±5;±3;±1}

Vậy n{7;2;1;0;1;2;3;8}.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

3n+4 chia hết cho n3

  • A n{10;1;2;16}
  • B n{10;2;4;16}
  • C n{8;1;2;12}
  • D n{8;2;4;12}

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+) Phân tích giá tri tuyệt đối của số đó ra thừa số nguyên tố rồi tìm các ước của chúng (Ước là các số tự nhiên và số đối của chúng)

+) Áp dụng:

acbc}a±bc

ackac(kZ)

Lời giải chi tiết:

Ta có: {3n+4n3n3n3{3n+4n33n9n3

(3n+4)(3n9)n313n3.n3U(13)={13;1;1;13}.

[n3=13n3=1n3=1n3=13[x=13+3n=1+3n=1+3n=13+3[n=10n=2n=4n=16.

Vậy n{10;2;4;16}.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu 3:

n+1 là ước của n2+7

  • A n{7;5;3;2;0;2;3;7}
  • B n{9;5;3;2;0;1;3;7}
  • C n{9;5;3;2;0;1;2;9}
  • D n{9;7;3;2;0;1;2;3;7}

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+) Phân tích giá tri tuyệt đối của số đó ra thừa số nguyên tố rồi tìm các ước của chúng (Ước là các số tự nhiên và số đối của chúng)

+) Áp dụng:

acbc}a±bc

ackac(kZ)

Lời giải chi tiết:

a)      Ta có: n2+7n+1n2+nn1+8n+1

n(n+1)(n+1)+8n+1(n1)(n+1)+8n+1

n+1n+1n(n+1)(n1)n+1

8n+1n+1U(8)={8;4;2;1;1;2;4;8}

Ta có bảng giá trị:

Vậy n{9;5;3;2;0;1;3;7}.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Cho x;yZ. Chứng minh rằng:

Nếu 5x+47y chia hết cho 17 thì x+6y cũng chia hết cho 17.

Phương pháp giải:

+ Biến đổi để tách 5x+47y thành tổng của hai số, trong đó một số chia hết cho 17 và một số chứa nhân tử x+6y.

+ Sử dụng tính chất chia hết trên tập hơp các số nguyên để chứng minh.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

5x+47y=5x+30y+17y=(5x+30y)+17y=5(x+6y)+17y

5x+47y chia hết cho 17 và 17y chia hết cho 17 nên suy ra 5(x+6y) chia hết cho 17.

Mà 5 không chia hết cho 17 nên suy ra x+6y chia hết cho 17.

Vậy nếu 5x+47y chia hết cho 17 thì x+6y cũng chia hết cho 17.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Cho x,yZ. Chứng minh rằng: 6x+11y là bội của 31 khi và chỉ khi x+7y là bội của 31.

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

+) a±bd{a+bdabd

+) abk.ab

Lời giải chi tiết:

Ta có: (6x+11y)6(x+7y)=6x+11y6x42y=(6x6x)+(11y42y)=31y

313131y31(6x+11y)6(x+7y)31

Suy ra, (6x+11y) chia hết cho 31 khi và chỉ khi (x+7y) chia hết cho 31.

Vậy 6x+11y là bội của 31 khi và chỉ khi x+7y là bội của 31.

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.