15 bài tập cơ bản Tỉ lệ thức
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức \(\frac{5}{9}=\frac{35}{63}\) ta có tỉ lệ thức sau :
- A \(\frac{5}{35}=\frac{9}{63}\)
- B \(\frac{63}{9}=\frac{35}{5}\)
- C \(\frac{35}{9}=\frac{63}{5}\)
- D \(\frac{63}{35}=\frac{9}{5}\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Phương pháp:
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\Leftrightarrow ad=bc\)
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải chi tiết
Ta có ở đáp án C: \(35.5\ne 63.9\) do đó \(\frac{35}{9}\ne \frac{63}{5}\)
Chọn C
Câu hỏi 2 :
Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?
- A \(\frac{-1}{3}\) và \(\frac{-19}{57}\)
- B \(\frac{6}{7}:\frac{14}{5}\) và \(\frac{7}{3}:\frac{2}{9}\)
- C \(\frac{-15}{21}\) và \(\frac{125}{175}\)
- D \(\frac{7}{12}\) và \(\frac{5}{6}:\frac{4}{3}\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Phương pháp:
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\Leftrightarrow ad=bc\)
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải chi tiết
Ta có \(\frac{-1}{3}=\frac{-19}{57}\) vì \(\left( -1 \right).\text{ }57=3.\left( -19 \right)=-57\). Do đó \(\frac{-1}{3}\) và \(\frac{-19}{57}\) lập thành tỉ lê thức
Chọn A
Câu hỏi 3 :
Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\) suy ra được tỷ lệ thức sau:
- A \(\frac{a}{d} = \frac{c}{b}\)
- B \(\frac{b}{a} = \frac{c}{d}\)
- C \(\frac{b}{a} = \frac{d}{c}\)
- D \(\frac{a}{b} = \frac{d}{c}\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Lưu ý khi hoán vị các số hạng.
Hoán vị các số hạng: Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\) ta có thể:
+ Hoán vị các ngoại tỉ với nhau: \(\frac{d}{b} = \frac{c}{a}\) + Hoán vị các trung tỉ với nhau: \(\frac{a}{c} = \frac{b}{d}\)
+ Hoán vị các ngoại tỉ với nhau, các trung tỉ với nhau: \(\frac{d}{c} = \frac{b}{a}\)
Lời giải chi tiết:
Hoán vị các số hạng: Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\) ta có thể:
+ Hoán vị các ngoại tỉ với nhau: \(\frac{d}{b} = \frac{c}{a}\) + Hoán vị các trung tỉ với nhau: \(\frac{a}{c} = \frac{b}{d}\)
+ Hoán vị các ngoại tỉ với nhau, các trung tỉ với nhau: \(\frac{d}{c} = \frac{b}{a}\)
Trong các đáp án đã cho đáp án C là chính xác nhất.
Chọn C
Câu hỏi 4 :
Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\,\,\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\) ta có thể suy ra
- A
\(\frac{a}{c} = \frac{d}{b}\,\)
- B \(\frac{a}{d} = \frac{b}{c}\,\)
- C \(\frac{b}{a} = \frac{d}{c}\,\)
- D \(\frac{a}{b} = \frac{d}{c}\,\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\).
Lời giải chi tiết:
Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\,\,\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\) ta có thể suy ra \(\frac{b}{a} = \frac{d}{c}\).
Chọn C.
Câu hỏi 5 :
Chọn câu đúng. Nếu \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) thì
- A \(a = c\)
- B \(a.c = b.d\)
- C \(a.d = b.c\)
- D \(b = d\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa tỉ lệ thức.
Lời giải chi tiết:
Ta có: nếu \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) thì \(a.d = b.c\)
Chọn C.
Câu hỏi 6 :
Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức \(\frac{5}{9} = \frac{{35}}{{63}}\) ta có tỉ lệ thức sau:
- A \(\frac{5}{{35}} = \frac{9}{{63}}\)
- B \(\frac{{63}}{9} = \frac{{35}}{5}\)
- C \(\frac{{35}}{9} = \frac{{63}}{5}\)
- D \(\frac{{63}}{{35}} = \frac{9}{5}\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\).
Lời giải chi tiết:
Ta có ở đáp án C: \(35.5 \ne 63.9\) do đó \(\frac{{35}}{9} \ne \frac{{63}}{5}\).
Chọn C
Câu hỏi 7 :
Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?
- A \(\frac{7}{{12}}\) và \(\frac{5}{6}:\frac{4}{3}\)
- B \(\frac{6}{7}:\frac{{14}}{5}\) và \(\frac{7}{3}:\frac{2}{9}\)
- C \(\frac{{15}}{{21}}\) và \( - \frac{{125}}{{175}}\)
- D \(\frac{{ - 1}}{3}\) và \(\frac{{ - 19}}{{57}}\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)
Lời giải chi tiết:
Ta có \(\frac{{ - 1}}{3} = \frac{{ - 19}}{{57}}\) vì \(\left( { - 1} \right).{\rm{ }}57 = 3.\left( { - 19} \right) = - 57\).
Do đó \(\frac{{ - 1}}{3}\) và \(\frac{{ - 19}}{{57}}\) lập thành tỉ lệ thức.
Ngoài ra, \(\frac{5}{6}:\frac{4}{3} = \frac{5}{6}.\frac{3}{4} = \frac{5}{8} \ne \frac{7}{{12}}\) nên A sai.
\(\frac{6}{7}:\frac{{14}}{5} = \frac{6}{7}.\frac{5}{{14}} = \frac{{15}}{{49}}\) và \(\frac{7}{3}:\frac{2}{9} = \frac{7}{3}.\frac{9}{2} = \frac{{21}}{2} \ne \frac{{15}}{{49}}\) nên B sai.
\(\frac{{15}}{{21}} = \frac{5}{7} \ne - \frac{{125}}{{175}}\) nên C sai.
Chọn D.
Câu hỏi 8 :
Các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức \(5.\left( { - 27} \right) = \left( { - 9} \right).15\) là
- A \(\frac{5}{{15}} = \frac{{ - 9}}{{ - 27}};\,\frac{{15}}{5} = \frac{{ - 27}}{{ - 9}};\,\frac{5}{{ - 9}} = \frac{{15}}{{ - 27}};\,\frac{{ - 9}}{5} = \frac{{ - 27}}{{15}}\)
- B \(\frac{5}{{15}} = \frac{{ - 9}}{{ - 27}};\,\frac{{15}}{5} = \frac{{ - 27}}{{ - 9}};\,\frac{5}{{ - 9}} = \frac{{15}}{{ - 27}};\,\frac{{ - 9}}{5} = \frac{{ - 15}}{{27}}\)
- C \(\frac{5}{{15}} = \frac{{ - 9}}{{ - 27}};\,\frac{{15}}{5} = \frac{{ - 27}}{9}\)
- D \(\frac{{15}}{5} = \frac{9}{{27}};\,\frac{{15}}{5} = \frac{{ - 27}}{{ - 9}};\,\frac{5}{{ - 9}} = \frac{{15}}{{ - 27}};\,\frac{{ - 9}}{5} = \frac{{ - 15}}{{27}}\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Sử dụng nếu \(ad = bc\) ta có các tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\); \(\frac{a}{c} = \frac{b}{d}\); \(\frac{d}{b} = \frac{c}{a};\) \(\frac{d}{c} = \frac{b}{a}\) .
Lời giải chi tiết:
Ta có \(5.\left( { - 27} \right) = \left( { - 9} \right).15\)
Nên \(\frac{5}{{15}} = \frac{{ - 9}}{{ - 27}};\,\frac{{15}}{5} = \frac{{ - 27}}{{ - 9}};\,\frac{5}{{ - 9}} = \frac{{15}}{{ - 27}};\,\frac{{ - 9}}{5} = \frac{{ - 27}}{{15}}\)
Chọn A.
Câu hỏi 9 :
Chọn câu sai: Biết rằng \(a.b=12\), hãy thiết lập tỉ lệ thức với \(a\) là số hạng ngoại tỉ
- A \(\frac{a}{3}=\frac{4}{b}\)
- B \(\frac{b}{2}=\frac{6}{a}\)
- C \(\frac{a}{-4}=\frac{-3}{b}\)
- D \(\frac{a}{b}=\frac{3}{4}\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Phương pháp:
Dựa vào tính chất của tỉ lệ thức: Nếu \(ad=bc\) và \(a,b,c,d\ne 0\) thì ta có các tỉ lệ thức:
\(\frac{a}{b}=\frac{c}{d},\frac{a}{c}=\frac{b}{d},\frac{d}{b}=\frac{c}{a},\frac{d}{c}=\frac{b}{a}\)
Lưu ý: trong tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\) thì \(a,d\) là số hạng ngoại tỉ; \(b,c\) là các số hạng trung tỉ.
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải chi tiết
Đáp án A: \(\frac{a}{3}=\frac{4}{b}\Rightarrow a.b=12\) và \(a,b\) là các số hạng ngoại tỉ nên A đúng.
Đáp án B: \(\frac{b}{2}=\frac{6}{a}\Rightarrow ab=12\) và \(a,b\) là các số hạng ngoại tỉ nên B đúng.
Đáp án C: \(\frac{a}{-4}=\frac{-3}{b}\Rightarrow ab=12\) và \(a,b\) là các số hạng ngoại tỉ nên C đúng.
Đáp án D: \(\frac{a}{b}=\frac{3}{4}\Rightarrow 4a=3b\) nên D sai.
Chọn D
Câu hỏi 10 :
Cho bốn số \(2;\text{ }5;\text{ }a;\text{ }b\) với \(b\ne 0\) và \(2a=5b\), một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:
- A \(\frac{2}{a}=\frac{5}{b}\)
- B \(\frac{b}{5}=\frac{2}{a}\)
- C \(\frac{2}{5}=\frac{a}{b}\)
- D \(\frac{2}{b}=\frac{5}{a}\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Phương pháp:
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\Leftrightarrow ad=bc\)
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải chi tiết
Ta thấy ở đáp án D: \(\frac{2}{b}=\frac{5}{a}\Leftrightarrow 2a=5b\) nên D đúng.
Chọn D
Câu hỏi 11 :
Nếu các số \(a,\,\,b,\,\,c,\,\,d\) khác \(0\) thỏa mãn \(ad = bc\) thì tỉ lệ thức nào sau đây không đúng?
- A \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\)
- B \(\frac{a}{c} = \frac{b}{d}\)
- C \(\frac{b}{a} = \frac{d}{c}\)
- D \(\frac{a}{d} = \frac{b}{c}\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất 2 của tỉ lệ thức.
Lời giải chi tiết:
Nếu \(ad = bc\) và các số \(a,\,\,b,\,\,c,\,\,d\) khác \(0\) thì ta có các tỉ lệ thức:
\(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{a}{c} = \frac{b}{d}\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{d}{b} = \frac{c}{a}\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{d}{c} = \frac{b}{a}\,.\,\,\,\,\,\,\)
Vậy trong các tỉ lệ thức đã cho, tỉ lệ thức không đúng là \(\frac{a}{d} = \frac{b}{c}\)
Chọn D.
Câu hỏi 12 :
Giá trị của \(x\) thỏa mãn tỉ lệ thức \(\frac{x}{{16}} = \frac{3}{8}\) là
- A \(6.\)
- B \( - 6.\)
- C \(2.\)
- D \(3.\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) thì \(ad = bc\)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\frac{x}{{16}} = \frac{3}{8}\\x.8 = 16.3\\x = \frac{{16.3}}{8}\end{array}\)
\(x = 6.\)
Chọn A.
Câu hỏi 13 :
Cho bốn số \(2;{\rm{ }}5;{\rm{ }}a;{\rm{ }}b\) với \(b \ne 0\) và \(2a = 5b\), một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:
- A \(\frac{2}{a} = \frac{5}{b}\)
- B \(\frac{b}{5} = \frac{2}{a}\)
- C \(\frac{2}{5} = \frac{a}{b}\) D. \(\frac{2}{b} = \frac{5}{a}\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)
Lời giải chi tiết:
Ta thấy ở đáp án D: \(\frac{2}{b} = \frac{5}{a} \Leftrightarrow 2a = 5b\) nên D đúng.
Chọn D
Câu hỏi 14 :
Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \(2,5:7,5 = x:\frac{3}{5}\)
- A \(x = \frac{1}{5}\)
- B \(x = 5\)
- C \(x = \frac{1}{3}\)
- D \(x = 3\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Viết lại dưới dạng tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) để từ đó rút ra tìm \(x\).
Lời giải chi tiết:
Ta có \(2,5:7,5 = x:\frac{3}{5}\)
\(\frac{{2,5}}{{7,5}} = \frac{x}{{\frac{3}{5}}}\)
\(7,5.x = 2,5.\frac{3}{5}\)
\(7,5x = \frac{5}{2}.\frac{3}{5}\)
\(\frac{{15}}{2}x = \frac{3}{2}\)
\(x = \frac{3}{2}:\frac{{15}}{2}\)
\(x = \frac{1}{5}\)
Vậy \(x = \frac{1}{5}\).
Chọn A.
Câu hỏi 15 :
Cho tỉ lệ thức \(\frac{x}{{15}} = \frac{{ - 4}}{5}\) thì:
- A \(x = \frac{{ - 4}}{3}\)
- B \(x = 4\)
- C \(x = - 12\)
- D \(x = - 10\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)
Lời giải chi tiết:
\(\frac{x}{{15}} = \frac{{ - 4}}{5} \Leftrightarrow x.5 = - 4.15 \Leftrightarrow 5x = - 60 \Leftrightarrow x = - 12\)
Chọn C.
Các bài khác cùng chuyên mục