10 bài tập tổng hợp về Cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu

Làm đề thi

Câu hỏi 1 :

Tổng của -516 và -133 là 

  • A 819
  • B 323
  • C - 649
  • D 649

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Dựa vào quy tắc cộng hai số nguyên âm: cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu trừ trước kết quả.

Lời giải chi tiết:

\(\left( { - 516} \right) + \left( { - 133} \right) =  - \left( {516 + 133} \right) =  - 649\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Tổng của -56 và 23 là 

  • A 89
  • B 33
  • C - 33
  • D - 89

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Dựa vào quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau: tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

\(\left( { - 56} \right) + 23 =  - \left( {56 - 23} \right) =  - 33\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

So sánh hai số \(\left| {\left( { - 7} \right) + \left( { - 28} \right)} \right|\) và \(\left| { - 7} \right| + \left| { - 28} \right|\) ta được:

 

  • A \(\left| {\left( { - 7} \right) + \left( { - 28} \right)} \right| < \left| { - 7} \right| + \left| { - 28} \right|\)
  • B \(\left| {\left( { - 7} \right) + \left( { - 28} \right)} \right| = \left| { - 7} \right| + \left| { - 28} \right|\)
  • C \(\left| {\left( { - 7} \right) + \left( { - 28} \right)} \right| > \left| { - 7} \right| + \left| { - 28} \right|\)
  • D Không so sánh được 

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu để tính giá trị của từng số rồi so sánh.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\eqalign{& \left| {\left( { - 7} \right) + \left( { - 28} \right)} \right| = \left| { - \left( {7 + 28} \right)} \right| = \left| { - 35} \right| = 35  \cr & \left| { - 7} \right| + \left| { - 28} \right| = 7 + 28 = 35  \cr &  \Rightarrow \left| {\left( { - 7} \right) + \left( { - 28} \right)} \right| = \left| { - 7} \right| + \left| { - 28} \right| \cr} \)

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Giá trị của biểu thức \(a + \left( { - 45} \right)\) với a = 25 là

  • A - 20
  • B - 25
  • C - 15
  • D - 10

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Thay giá trị của a vào biểu thức rồi sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu để tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết:

Thay a = 25 vào biểu thức ta được :  \(25 + \left( { - 45} \right) =  - \left( {45 - 25} \right) =  - \left( {20} \right)\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Tính giá trị của biểu thức:

a) \(\left| a \right| + \left( { - 30} \right)\) với \(a = - 70 \)           

b) \( - 115 + a\) với \(a = \left| { - 115} \right|\)

  • A a) 40

    b) 10

  • B a) 40

    b) 1

  • C a) 60

    b) 10

  • D a) 40

    b) 0

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Thay giá trị của a vào biểu thức rồi sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu để tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết:

a) Với \(a = - 70\) ta có

\(\eqalign{& \,\,\,\,\,\left| a \right| + \left( { - 30} \right)  \cr  &  = \left| { - 70} \right| + \left( { - 30} \right)  \cr  &  = 70 + \left( { - 30} \right)  \cr &  = 70 - 30  \cr &  = 40. \cr} \)

b) Với \(a = \left| { - 115} \right|\) ta có:

\(\eqalign{&  - 115 + a  \cr &  =  - 115 + \left| { - 115} \right|  \cr &  =  - 115 + 115  \cr &  = 0. \cr} \)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Chọn câu trả lời đúng:

  • A \(\left( -9 \right)+19=19+\left( -9 \right)\)                                                           
  • B   \(\left( -9 \right)+19>19+\left( -9 \right)\)                     
  • C \(\left( -9 \right)+19<19+\left( -9 \right)\)                                                            
  • D \(\left( -9 \right)+\left( -9 \right)=19+19\)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.

Lời giải chi tiết:

Vì \(\left( -9 \right)+19=10;\,\ 19+\left( -9 \right)=10\) nên \(\left( -9 \right)+19=19+\left( -9 \right)\).

Do đó câu A đúng, câu B, C sai.

Vì \(\left( -9 \right)+\left( -9 \right)=-18;\,19+19=38;\,-18\ne 38\) nên câu D sai.

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Kết quả phép tính \(12 + \left( { - 22} \right)\) là :

  • A \(44\)                                           
  • B \( - 10\)                         
  • C \( - 44\)                              
  • D \(10\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Thực hiện cộng hai số nguyên khác dấu.

* Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu :

+ Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.

+ Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

Ta có : \(12 + \left( { - 22} \right) =  - \left( {22 - 12} \right) =  - 10\)

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Hai số tiếp theo của dãy số -1;-3;-5;-7;………;………. là

  • A -8;-10
  • B -9;-11                       
  • C -11;-13                            
  • D - 9;-10

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Nhận xét: Quy luật của dãy số là số đứng sau bằng số đứng trước cộng với -2. Từ đó ta tìm được hai số tiếp theo của dãy.

Lời giải chi tiết:

Nhận xét: Quy luật của dãy số là số đứng sau bằng số đứng trước cộng với -2.

Ta có:  \(\left( { - 7} \right) + \left( { - 2} \right) =  - \left( {7 + 2} \right) =  - 9;\left( { - 9} \right) + \left( { - 2} \right) =  - \left( {9 + 2} \right) =  - 11\)

Do đó hai số tiếp theo của dãy là -9; -11

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Một chiếc tàu chạy với vận tốc 25km/h khi nước đứng yên. Hỏi vận tốc thực tế là bao nhiêu khi nó chạy xuôi dòng biết vận tốc dòng nước là 6km/h?

  • A 30
  • B 31
  • C 32
  • D 33

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Ta có công thức: vận tốc xuôi = vận tốc tàu + vận tốc dòng nước.  Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên dương ta cộng như cộng hai số tự nhiên

Lời giải chi tiết:

Vận tốc xuôi dòng của tàu là: \(25 + 6 = 31\,\,\,(km/h)\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Tổng của ba số \( - 37\,; \,\,73\,\,;\,\,37\) bằng:

  • A -37
  • B 0
  • C 73
  • D 37

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính thuận tiện hơn.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(( - 37\,)\,\, + \,\,73\,\, + \,\,37\,\, = {\rm{[(}} - 37{\rm{)}}\,{\rm{ + }}\,{\rm{37]}}\,\,{\rm{ + }}\,\,{\rm{73}}\,\,{\rm{ = }}\,\,{\rm{0}}\,\,{\rm{ + }}\,\,{\rm{73}}\,\,{\rm{ = }}\,{\rm{73}}\)

Vậy tổng của ba số \( - 37\,;  \,\,73\,\,;\,\,37\) bằng \(73\).

Chọn C

Đáp án - Lời giải

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.