Đề ôn hè Toán 5 lên 6 - Đề 8

Một hình tròn có đường kính là 1,2m thì diện tích của hình tròn đó là ... Một thùng đựng dầu không có nắp dạng hình lập phương có cạnh là 5dm

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Cho các số 3,42; 4,23; 2,43; 4,32. Số lớn nhất trong các số đó là:

  • A.
    3,4
  • B.
    4,23
  • C.
    2,43
  • D.
    4,32
Câu 2 :

1giờ 36 phút = ......... giờ. Số cần điền vào chỗ trống là:

  • A.
    1,3 giờ
  • B.
    1,6 giờ
  • C.
    1,06 giờ
  • D.
    1,36 giờ
Câu 3 :

Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 16cm2 thì cạnh của hình lập phương đó là:

  • A.
    2cm
  • B.
    3cm
  • C.
    4cm
  • D.
    6cm
Câu 4 :

Một hình tròn có đường kính là 1,2m thì diện tích của hình tròn đó là:

  • A.
    1,1304 m2
  • B.
    11,304 m2
  • C.
    4,5216 m2
  • D.
    3,768 m2
Câu 5 :

  25% của 120 là:

  • A.
    25
  • B.
    30
  • C.
    40
  • D.
    50
Câu 6 :

Một thùng đựng dầu không có nắp dạng hình lập phương có cạnh là 5dm. Để chống rỉ sét người ta sơn tất cả các mặt ngoài của thùng. Diện tích cần quét sơn cho thùng là:

  • A.
    100dm2
  • B.
    150dm2
  • C.
    125dm2
  • D.
    80dm2
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Cho các số 3,42; 4,23; 2,43; 4,32. Số lớn nhất trong các số đó là:

  • A.
    3,4
  • B.
    4,23
  • C.
    2,43
  • D.
    4,32

Đáp án : D

Phương pháp giải :

So sánh các số đã cho rồi xác định số lớn nhất.

Lời giải chi tiết :

So sánh các số ta có: 2, 43 < 3,42 < 4,23 < 4,32

Vậy số lớn nhất trong các số đó là: 4,32.

Câu 2 :

1giờ 36 phút = ......... giờ. Số cần điền vào chỗ trống là:

  • A.
    1,3 giờ
  • B.
    1,6 giờ
  • C.
    1,06 giờ
  • D.
    1,36 giờ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 phút = $\dfrac{1}{60}$ giờ

Lời giải chi tiết :

1giờ 36 phút = $1\dfrac{36}{60}$ giờ = $1\dfrac{6}{10}$ giờ = 1,6 giờ

Câu 3 :

Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 16cm2 thì cạnh của hình lập phương đó là:

  • A.
    2cm
  • B.
    3cm
  • C.
    4cm
  • D.
    6cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1. Diện tích một mặt = diện tích xung quanh : 4

Bước 2. Tìm độ dài cạnh hình lập phương

Lời giải chi tiết :

Diện tích một mặt của hình lập phương đó là: 16 : 4 = 4 (cm2)

Ta có: 2 × 2 = 4, do đó cạnh của hình lập phương đó là 2cm.

Câu 4 :

Một hình tròn có đường kính là 1,2m thì diện tích của hình tròn đó là:

  • A.
    1,1304 m2
  • B.
    11,304 m2
  • C.
    4,5216 m2
  • D.
    3,768 m2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Bán kính hình tròn = đường kính : 2

Bước 2: Diện tích của hình tròn = Bán kính x bán kính x 3,14

Lời giải chi tiết :

Bán kính hình tròn đó là 1,2 : 2 = 0,6 (m)

Diện tích hình tròn đó là: 0,6 × 0,6 × 3,14 = 1,1304 (m2)

Câu 5 :

  25% của 120 là:

  • A.
    25
  • B.
    30
  • C.
    40
  • D.
    50

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn tìm giá tị phần trăm của một số, ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm.

Lời giải chi tiết :

25% của 120 là 120 : 100 x 25 = 30

Câu 6 :

Một thùng đựng dầu không có nắp dạng hình lập phương có cạnh là 5dm. Để chống rỉ sét người ta sơn tất cả các mặt ngoài của thùng. Diện tích cần quét sơn cho thùng là:

  • A.
    100dm2
  • B.
    150dm2
  • C.
    125dm2
  • D.
    80dm2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Tìm diện tích một mặt = cạnh x cạnh

Bước 2: Diện tích cần quét sơn = diện tích một mặt x 5

Lời giải chi tiết :

Diện tích một mặt của cái thùng đó là:

5 × 5 = 25 (dm)

Diện tích cần quét sơn cho thùng là:

25 × 5 = 125 (dm2)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

a) Bước 1: Tính kết quả ở vế phải

Bước 2: Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

b) Bước 1: Tính kết quả ở vế phải

Bước 2: Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia

Lời giải chi tiết :

a) 136,5 – x = 5,4 : 0,12    

136,5 – x = 45

x = 136,5 – 45

x = 91,5
b) x + 2,6 = 9,8 : 0,2   

x + 2,6 = 49

x = 49 – 2,6         

x = 46,4

Phương pháp giải :

a) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.

Lời giải chi tiết :

a) 145 + 637,38 : 18 × 2,5

    = 145 + 35,41 × 2,5

    = 145 + 88,525

    = 233,525

b) (27,8 + 16,4) × 5

   = 44,2 × 5

   = 221

Phương pháp giải :

a) Diện tích xung quanh = (chiều dài + chiều rộng) x 2 chiều cao

Diện tích đáy bể = chiều dài x chiều rộng

Diện tích toàn phần = Diện tích xung quanh + Diện tích đáy bể

b) Thể tích bể = chiều dài x chiều rộng x chiều cao

c) Chiều cao mực nước = thể tích nước : diện tích đáy bể

Lời giải chi tiết :

a) Diện tích xung quanh của bể nước là:

(4,5 + 2,5) × 2 × 1,8 = 25,2 (m2)

Diện tích đáy của bể nước là:

4,5 × 2,5 = 11,25 (m2)

Diện tích toàn phần của bể nước là:

25,2 + 11,25 = 36,45 (m2)

b) Thể tích của bể nước là:

4,5 × 2,5 × 1,8 = 20,25 (m3)  

20,25m3 = 20 250dm3 = 20 250 lít

c) Chiều cao của mực nước trong bể là:

16,2 : 11,25 = 1,44 (m)

Đáp số: a) 25,2m2; 36,45m2

              b) 20 250 lít.

              c) 1,44m.

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tổng hoặc tích là số tròn chục với nhau.

Lời giải chi tiết :

a) 5,68 + 7,03 + 12,97 + 4,32

= (5,68 + 4,32) + (7,03 + 12,97)

= 10 + 20   

= 30 

b) 7,25 × 0,25 × 40

= 7,25 × (0,25 × 40)

= 7,25 × 10

= 72,5