

Lý thuyết Các bài toán về tỉ số, tỉ số phần trăm - Ôn hè Toán 5>
Tải vềBài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Tìm giá trị phần trăm của một số Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó:
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bước 1: Vẽ sơ đồ bài toán
Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
Bước 3. Tìm số lớn và số bé:
Số lớn = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số lớn
Số bé = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số bé
Ví dụ: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng $\frac{2}{3}$ số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của Minh là :
25 : 5 × 2 = 10 (quyển)
Số vở của Khôi là :
25 – 10 = 15 (quyển)
Đáp số: Minh : 10 quyển vở ;
Khôi : 15 quyển vở.
2. Bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Bước 1: Vẽ sơ đồ bài toán
Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
Bước 3. Tìm số lớn và số bé:
Số lớn = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) x số phần của số lớn
Số bé = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) x số phần của số bé
Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 12m. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó, biết rằng chiều dài bằng $\frac{7}{4}$ chiều rộng.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 4 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
12 : 3 × 7 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 – 12 = 16 (m)
Đáp số: Chiều dài: 28m;
Chiều rộng: 16m
3. Bài toán tìm tỉ số phần trăm của hai số
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm như sau:
- Tìm thương của a và b
- Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Ví dụ: Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 25 học sinh là nữ. Tính:
a) Tỉ số phần trăm của học sinh nữ so với học sinh cả lớp?
b) Tỉ số phần trăm của học sinh nam và học sinh nữ?
Giải
a) Tỉ số phần trăm của học sinh nữ so với cả lớp là:
25 : 40 = 0,625 = 62,5%
b) Số học sinh nam là
40 – 25 = 15 (học sinh nam)
Tỉ số phần trăm của học sinh nam so với học sinh nữ là
15 : 25 = 0,6 = 60%
Đáp số: a) 62,5% ; c) 60%
4. Tìm giá trị phần trăm của một số
Muốn tìm giá trị phần trăm của một số ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm hoặc lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100.
Ví dụ 1: Trong vườn có 1200 cây ăn quả. Trong đó số cây vải chiếm 30%, số cây nhãn chiếm 25%, còn lại là cây cam. Tính số câu mỗi loại có trong vườn?
Giải
Số cây vải trong vườn là
1200 : 100 x 30 = 360 (cây)
Số cây nhãn trong vườn là
1200 : 100 x 25 = 300 (cây)
Số cây cam trong vườn là
1200 – (360 + 300) = 540 (cây)
Đáp số: Cây vải: 360 cây
Cây nhãn: 300 cây
Cây cam: 540 cây
Ví dụ 2: Một chiếc bàn là có giá 400 000 đồng được hạ giá 15%. Hỏi giá chiếc bàn là sau khi giảm là bao nhiêu tiền?
Giải
Giá chiếc bàn là sau khi giảm chiếm số phần trăm là:
100% - 15 % = 85 %
Giá chiếc bàn là sau khi giảm là
400 000 : 100 x 85 = 340 000 (đồng)
Đáp số: 340 000 đồng
5. Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó:
Muốn tìm một số khi biết giá trị phần trăm của nó ta có thể lấy số đó chia cho số phần trăm rồi nhân với 100 hoặc lấy số đó nhân với 100 rồi chia cho số phần trăm.
Ví dụ 1. Số học sinh giỏi của một trường tiểu học là 64 em chiếm 12,8% số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh.
Giải
Trường đó có số học sinh là
64 : 12,8 x 100 = 500 (học sinh)
Đáp số: 500 học sinh
Ví dụ 2. Khi trả bài kiểm tra toán của lớp 5A, cô giáo nói: "Số điểm 10 chiếm 25%, số điểm 9 ít hơn 5%". Biết rằng có tất cả 18 điểm 9 và 10. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu bạn?
Giải
Tỉ số phần trăm số bạn điểm 9 là:
25% - 5% = 20%
Tỉ số phần trăm học sinh đạt điểm 9 và 10 so với số học sinh cả lớp là:
25% + 20% = 45%
Sĩ số lớp là:
018 : 45 × 100 = 40 (bạn)
Đáp số: 40 bạn

