Đề ôn hè Toán 5 lên 6 - Đề 5

Thể tích của hình lập phương có cạnh 5dm là .... Hai xe ô tô khởi hành lúc 8 giờ 15 phút, một xe đi từ A đến B với vận tốc 43km/giờ

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Chữ số 9 trong số 25,309 thuộc hàng nào?

  • A.
    Hàng đơn vị
  • B.
    Hàng trăm
  • C.
    Hàng phần mười  
  • D.
    Hàng phần nghìn
Câu 2 :

Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy $\dfrac{1}{5}$ số viên bi có màu:

  • A.
    Nâu  
  • B.
    Đỏ
  • C.
    Xanh
  • D.
    Trắng
Câu 3 :

Thể tích của hình lập phương có cạnh 5dm là:

  • A.
    125dm3
  • B.
    100dm3
  • C.
    25dm3
  • D.
    125dm3
Câu 4 :

Chu vi hình tròn có đường kính 5cm là:

  • A.
    78,5cm
  • B.
    15,7cm
  • C.
    3,14cm
  • D.
    31,4cm
Câu 5 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 97,45 × 0,01 = …

  • A.
    9745                          
  • B.
    974,5
  • C.
    9,745                        
  • D.

    0,9745

Câu 6 :

Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54km/giờ. Tính quãng đường AB biết ô tô đi từ A đến B hết 2 giờ 45 phút.

  • A.

    132,3km        

  • B.

    145km           

  • C.

    148,5km        

  • D.

    154km

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Chữ số 9 trong số 25,309 thuộc hàng nào?

  • A.
    Hàng đơn vị
  • B.
    Hàng trăm
  • C.
    Hàng phần mười  
  • D.
    Hàng phần nghìn

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định hàng của chữ số 9 từ đó xác định được giá trị của chữ số đó trong số đã cho

Lời giải chi tiết :

Chữ số 9 trong số 25,309 thuộc hàng phần nghìn.

Câu 2 :

Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy $\dfrac{1}{5}$ số viên bi có màu:

  • A.
    Nâu  
  • B.
    Đỏ
  • C.
    Xanh
  • D.
    Trắng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tìm $\dfrac{1}{5}$ của 20 viên bi rồi xác định màu của viên bi.

Lời giải chi tiết :

$\dfrac{1}{5}$ của 20 viên bi là 20 : 5 = 4 (viên)

Vậy $\dfrac{1}{5}$ số viên bi có màu xanh.

Câu 3 :

Thể tích của hình lập phương có cạnh 5dm là:

  • A.
    125dm3
  • B.
    100dm3
  • C.
    25dm3
  • D.
    125dm3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thể tích của hình lập phương = cạnh x cạnh x cạnh

Lời giải chi tiết :

Thể tích của hình lập phương có cạnh 5dm là: 5 x 5 x 5 = 125 (dm3)

Câu 4 :

Chu vi hình tròn có đường kính 5cm là:

  • A.
    78,5cm
  • B.
    15,7cm
  • C.
    3,14cm
  • D.
    31,4cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chu vi hình tròn = đường kính x 3,14

Lời giải chi tiết :

Chu vi hình tròn có đường kính 5cm là:

5 × 3,14 = 15,7 (cm)

Đáp số: 15,7cm

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 97,45 × 0,01 = …

  • A.
    9745                          
  • B.
    974,5
  • C.
    9,745                        
  • D.

    0,9745

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quãng đường = vận tốc x thời gian

Lời giải chi tiết :

Đổi: 2 giờ 45 phút = 2,75 giờ

Độ dài quãng đường AB là: 54 × 2,75 = 148,5 (km)

Câu 6 :

Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54km/giờ. Tính quãng đường AB biết ô tô đi từ A đến B hết 2 giờ 45 phút.

  • A.

    132,3km        

  • B.

    145km           

  • C.

    148,5km        

  • D.

    154km

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quãng đường = vận tốc x thời gian

Lời giải chi tiết :

Đổi: 2 giờ 45 phút = 2,75 giờ

Độ dài quãng đường AB là: 54 × 2,75 = 148,5 (km)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi:

1 m = $\dfrac{1}{1000}$ km ; 1 phút = $\dfrac{1}{60}$ giờ

1 g = $\dfrac{1}{1000}$ kg ; 1 mm2 = $\dfrac{1}{100}$ cm2

Lời giải chi tiết :

a) 8km 36m = 8,036 km

b) 1 giờ 24 phút = 1,4 giờ

c) 15kg 287g = 15,287 kg

d) 32cm2 5 mm2 = 32,05 cm2

Phương pháp giải :

Bước 1.Tìm tổng vận tốc 2 xe

Bước 2. Thời gian để hai xe gặp nhau = quãng đường : tổng vận tốc 2 xe

Bước 3. Thời gian gặp nhau = thời gian khởi hành + thời gian để hai xe gặp nhau

Bước 4. Điểm gặp nhau cách A = vận tốc xe đi từ A x thời gian để hai xe gặp nhau

Lời giải chi tiết :

Sau mỗi giờ, cả hai ô tô đi được quãng đường là:

43 + 45 = 88 (km)

Thời gian hai ô tô đi để gặp nhau là:

220 : 88 = 2,5 (giờ)

2,5 giờ = 2 giờ 30 phút

Hai ô tô gặp nhau lúc:

8 giờ 15 phút + 2 giờ 30 phút = 10 giờ 45 phút

Điểm gặp nhau cách A là:

43 x 2,5 = 107,5 (km)

Đáp số: 10 giờ 45 phút

107,5 km

Phương pháp giải :

Áp dụng kiến thức: chuyển dấu phẩy ở số bé sang phải một hàng ta được số lớn nên số lớn gấp 10 lần số bé.

Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Lời giải chi tiết :

Vì chuyển dấu phẩy ở số bé sang phải một hàng ta được số lớn nên số lớn gấp 10 lần số bé.

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

10 + 1 = 11 (phần)

Số lớn là:

69,85 : 11 × 10 = 63,5

Số bé là:

69,85 – 63,5 = 6,36

Đáp số: Số lớn là: 63,5.

Số bé là: 6,35.

Đề ôn hè Toán 5 lên 6 - Đề 6

Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 36dm2. Thể tích hình lập phương đó là:Quãng đường AB dài 180 km. Lúc 7 giờ 30 phút, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/giờ

Xem chi tiết
Đề ôn hè Toán 5 lên 6 - Đề 7

Đường kính một hình tròn là 0,6m. Diện tích hình tròn đó là: Một bể cá hình hộp chữ nhật không nắp dài 0,6m; rộng 0,4m; cao 0,3m

Xem chi tiết
Đề ôn hè Toán 5 lên 6 - Đề 8

Một hình tròn có đường kính là 1,2m thì diện tích của hình tròn đó là ... Một thùng đựng dầu không có nắp dạng hình lập phương có cạnh là 5dm

Xem chi tiết
Đề ôn hè Toán 5 lên 6 - Đề 9

Số thích hợp viết vào chỗ chấm 123 455 m2 = .......... ha là: Một mặt bàn hình tròn có bán kính 0,6 m thì diện tích của nó là:

Xem chi tiết
Đề ôn hè Toán 5 lên 6 - Đề 10

Một tổ sản xuất dự định làm 600 sản phẩm/ngày. Thực tế tổ làm được 750 sản phẩm Một bể nước hình hộp chữ nhật có đáy hình vuông cạnh 1,5 m và chiều cao là 1,6 m

Xem chi tiết
Đề ôn hè Toán 5 lên 6 - Đề 4

Diện tích hình tròn có đường kính 4cm là .... Một ô tô đi quãng đường AB dài 120km mất 2 giờ 30 phút.

Xem chi tiết
Đề ôn hè Toán 5 lên 6 - Đề 3

Một bánh xe đạp có đường kính 7 dm. Khi bánh xe đạp đó lăn được 200 vòng ... Một khối ru-bích hình lập phương có cạnh 8,5 cm.

Xem chi tiết
Đề ôn hè Toán 5 lên 6 - Đề 2

Kết quả của phép tính 45,8 : 100 là, Một người đi xe đạp đi được quãng đường 18 km trong 1,5 giờ. Vận tốc của người đi xe đạp đó là:

Xem chi tiết
Đề ôn hè Toán 5 lên 6 - Đề 1

Tìm một số biết 20 % của nó là 16. Số đó là ... Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, rộng 4,5m và cao 4m. Một ô tô khởi hành lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 42km/giờ

Xem chi tiết