Đề ôn hè Toán 5 lên 6 - Đề 7

Đường kính một hình tròn là 0,6m. Diện tích hình tròn đó là: Một bể cá hình hộp chữ nhật không nắp dài 0,6m; rộng 0,4m; cao 0,3m

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ:

  • A.
    5 đơn vị                       
  • B.
    5 phần trăm
  • C.
    5 chục                       
  • D.
    5 phần mười
Câu 2 :

Hỗn số $2\dfrac{3}{5}$ được viết dưới dạng phân số là:

  • A.
    $\dfrac{21}{5}$
  • B.
    $\dfrac{25}{3}$
  • C.
    $\dfrac{13}{10}$
  • D.
    $\dfrac{13}{5}$
Câu 3 :

5840g = ........ kg

  • A.
    58,4kg                           
  • B.
    5,84kg
  • C.
    0,584kg                      
  • D.
    0,0584kg
Câu 4 :

Đường kính một hình tròn là 0,6m. Diện tích hình tròn đó là:

  • A.
    1,884m2
  • B.
    0,2826m2
  • C.
    2,826m2
  • D.
    2,86m2
Câu 5 :

Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê?

  • A.
    150%
  • B.
    15%
  • C.
    1500% 
  • D.
    105%
Câu 6 :

 Một bể cá hình hộp chữ nhật không nắp dài 0,6m; rộng 0,4m; cao 0,3m. Hỏi bể đó chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước.

  • A.
    72 lít 
  • B.
    124 lít 
  • C.
    136 lít 
  • D.
    144 lít
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ:

  • A.
    5 đơn vị                       
  • B.
    5 phần trăm
  • C.
    5 chục                       
  • D.
    5 phần mười

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định hàng của chữ số 5 trong số đã cho rồi xác định giá trị của chữ số đó.

Lời giải chi tiết :

Chữ số 5 trong số 162,57 thuộc hàng phần mười nên có giá trị là 5 phần mười.

Câu 2 :

Hỗn số $2\dfrac{3}{5}$ được viết dưới dạng phân số là:

  • A.
    $\dfrac{21}{5}$
  • B.
    $\dfrac{25}{3}$
  • C.
    $\dfrac{13}{10}$
  • D.
    $\dfrac{13}{5}$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Lấy phần nguyên nhân với mẫu số, kết quả nhận được đem cộng với tử số

Bước 2: Thay kết quả ở bước 1 thành tử số mới, giữ nguyên mẫu số.

Lời giải chi tiết :

$2\dfrac{3}{5} = \dfrac{2 \times 5 + 3}{5} = \dfrac{13}{5}$

Câu 3 :

5840g = ........ kg

  • A.
    58,4kg                           
  • B.
    5,84kg
  • C.
    0,584kg                      
  • D.
    0,0584kg

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 000 g = 1 kg

Lời giải chi tiết :

5840g = 5kg 840g = 5$\dfrac{840}{1000}$ kg = 5,840kg = 5,84kg

Câu 4 :

Đường kính một hình tròn là 0,6m. Diện tích hình tròn đó là:

  • A.
    1,884m2
  • B.
    0,2826m2
  • C.
    2,826m2
  • D.
    2,86m2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1. Tìm bán kính hình tròn = đường kính : 2

Bước 2. Diện tích hình tròn đó là = bán kính x bán kính x 3,14

Lời giải chi tiết :

Bán kính hình tròn đó là:

0,6 : 2 = 0,3 (m)

Diện tích hình tròn đó là:

0,3 × 0,3 × 3,14 = 0,2826 (m2)

Đáp số: 0,2826 m2

Câu 5 :

Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê?

  • A.
    150%
  • B.
    15%
  • C.
    1500% 
  • D.
    105%

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta lấy a chia cho b rồi nhân với 100%

Lời giải chi tiết :

Diện tích đất trồng cây cao su chiếm số phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê là:

480 : 320 = 1,5 = 150%

Câu 6 :

 Một bể cá hình hộp chữ nhật không nắp dài 0,6m; rộng 0,4m; cao 0,3m. Hỏi bể đó chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước.

  • A.
    72 lít 
  • B.
    124 lít 
  • C.
    136 lít 
  • D.
    144 lít

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thể tích bể = chiều dài x chiều rộng x chiều cao

Áp dụng cách đổi: 1 dm3 = 1 lít

Lời giải chi tiết :

Bể đó chứa được nhiều nhất số lít nước là:

0,6 × 0,4 × 0,3 = 0,072 (m3)

0,072m3 = 72dm3 = 72 lít

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

a) Tính kết quả vế phải

Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

b) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

a) 34,8 : y = 7,2 + 2,8 

34,8 : y = 10

y = 34,8 : 10

y = 3,48

b) 21,22 + 9,072 × 10 + 24,72 : 12

= 21,22 + 90,72 + 2,06

= 111,94 + 2,06

= 114

Phương pháp giải :

Bước 1. Tìm thời gian đi từ A đến B

Bước 2. Vận tốc = quãng đường : thời gian

Lời giải chi tiết :

Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB là:

9 giờ 30 phút – 8 giờ = 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Vận tốc trung bình của xe máy là:

60 : 1,5 = 40 (km/giờ)

Đáp số: 40 km/giờ

Phương pháp giải :

Bước 1. Tìm chiều rộng = chiều dài : 2

Bước 2. Tìm diện tích xung quanh = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao

Bước 3. Diện tích đáy thùng = chiều dài x chiều rộng

Bước 4. Diện tích cần sơn 2 mặt = (diện tích xung quanh + Diện tích đáy thùng) x 2

Bước 5. Số kg sơn = Diện tích cần sơn : 3 x 0,6

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng của cái thùng đó là:

1,4 × $\dfrac{1}{2}$= 0,7 (m2)

Diện tích xung quanh của cái thùng đó là:

(1,4 + 0,7) × 2 × 0,6 = 2,52 (m2)

Diện tích đáy của cái thùng đó là:

1,4 × 0,7 = 0,98 (m2)

Diện tích khi sơn mặt trong và mặt ngoài của cái thùng đó là:

(2,52 + 0,98) × 2 = 7 (m2)

Người ta sơn thùng đó hết số ki-lô-gam sơn là:

7 : 3 × 0,6 = 1,4(kg)

Đáp số: 1,4 kg