Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 9

Chữ số 9 trong số thập phân 68,479 có giá trị là ... Đường tròn có đường kính là 3,4 dm thì có diện tích là ....

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Kết quả của phép tính 876,543 x 0,001 là:

  • A.
    876 543
  • B.
    87654,3
  • C.
    0,876543
  • D.
    87,6543
Câu 2 :

Dưới đây là bản đồ thành phố Đà Nẵng, hãy cho biết bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào?

 

  • A.

    1 : 7 500

  • B.

    1 : 75

  • C.

    75 : 300

  • D.

    1 : 300

Câu 3 :

Hỗn số $3\dfrac{56}{200}$ được đổi sang số thập phân là:

  • A.
    3,56
  • B.
    6,56
  • C.
    6,28
  • D.
    3,28
Câu 4 :

16 cm2 8 mm2 = ........ cm2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

  • A.
    168
  • B.
    16,8
  • C.
    1680
  • D.
    16,08
Câu 5 :

Chữ số 9 trong số thập phân 68,479 có giá trị là:

  • A.
    $\dfrac{9}{1000}$
  • B.
    $\dfrac{9}{100}$
  • C.
    $\dfrac{9}{10}$
  • D.
    9
Câu 6 :

Đường tròn có đường kính là 3,4 dm thì có diện tích là:

  • A.
    9,0746 dm2
  • B.
    90,746 dm2
  • C.
    36,2984 dm2
  • D.
    10,676 dm2
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Kết quả của phép tính 876,543 x 0,001 là:

  • A.
    876 543
  • B.
    87654,3
  • C.
    0,876543
  • D.
    87,6543

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn nhân một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

Lời giải chi tiết :

Kết quả của phép tính 876,543 x 0,001 là: 0,876543

Câu 2 :

Dưới đây là bản đồ thành phố Đà Nẵng, hãy cho biết bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào?

 

  • A.

    1 : 7 500

  • B.

    1 : 75

  • C.

    75 : 300

  • D.

    1 : 300

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định tỉ lệ bản đồ.

Lời giải chi tiết :

Bản đồ trên được vẽ với tỉ lệ 1 : 7 500.

Câu 3 :

Hỗn số $3\dfrac{56}{200}$ được đổi sang số thập phân là:

  • A.
    3,56
  • B.
    6,56
  • C.
    6,28
  • D.
    3,28

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng cách viết $\dfrac{1}{100} = 0,01$

Lời giải chi tiết :

$3\dfrac{56}{200} = 3\dfrac{28}{100} = 3,28$

Câu 4 :

16 cm2 8 mm2 = ........ cm2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

  • A.
    168
  • B.
    16,8
  • C.
    1680
  • D.
    16,08

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi:

1cm2 = 100 mm2

Lời giải chi tiết :

16 cm2 8 mm2 = 16,08 cm2

Câu 5 :

Chữ số 9 trong số thập phân 68,479 có giá trị là:

  • A.
    $\dfrac{9}{1000}$
  • B.
    $\dfrac{9}{100}$
  • C.
    $\dfrac{9}{10}$
  • D.
    9

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định hàng của chữ số 9 trong số đã cho, từ đó xác định được giá trị của chữ số đó.

Lời giải chi tiết :

Chữ số 9 trong số thập phân 68,479 thuộc hàng phần nghìn nên có giá trị là: $\dfrac{9}{1000}$

Câu 6 :

Đường tròn có đường kính là 3,4 dm thì có diện tích là:

  • A.
    9,0746 dm2
  • B.
    90,746 dm2
  • C.
    36,2984 dm2
  • D.
    10,676 dm2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1. Tìm bán kính = đường kính : 2

Bước 2. Diện tích = Bán kính x bán kính x 3,14

Lời giải chi tiết :

Bán kính của đường tròn là 3,4 : 2 = 1,7 (dm)

Diện tích hình tròn là 1,7 x 1,7 x 3,14 = 9,0746 (dm2)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Muốn cộng hoặc trừ các phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số các phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.

- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.

Lời giải chi tiết :

a) $\dfrac{3}{4} + \dfrac{2}{5} - \dfrac{7}{10} + \dfrac{13}{20} = \dfrac{15}{20} + \dfrac{8}{20} - \dfrac{14}{20} + \dfrac{13}{20} = \dfrac{22}{20} = \dfrac{11}{10}$

b) $\dfrac{5}{7} \times \dfrac{4}{3} + \dfrac{6}{5} \times \dfrac{5}{7} = \dfrac{5}{7} \times \left( {\dfrac{4}{3} + \dfrac{6}{5}} \right) = \dfrac{5}{7} \times \left( {\dfrac{20}{15} + \dfrac{18}{15}} \right) = \dfrac{5}{7} \times \dfrac{38}{15} = \dfrac{38}{21}$

c) 12,45 + 34,5 – 3,46 x 3 = 12,45 + 34,5 – 10,38

= 46,95 – 10,38

= 36,57

d) (2,34 + 0,87 – 1,5) x 6 + 9,756

= (3,21 – 1,5) x 6 + 9,756

= 1,71 x 6 + 9,756

= 10,26 + 9,756

= 20,016

Phương pháp giải :

a) Bước 1. Tìm độ dài cạnh AD

Bước 2: Tìm chiều dài DC = Diện tích hình chữ nhật ABCD : chiều rộng AD

Bước 3: Diện tích hình thang AHCB = (AH + BC) x AB : 2

b) Tìm diện tích tam giác DHC = DH x DC : 2

Lời giải chi tiết :

Độ dài chiều rộng AD của hình chữ nhật là: 20 + 35 = 55 (cm)

Chiều dài DC của hình chữ nhật là: 3850 : 55 = 70 cm)

a) Diện tích hình thang AHCB là: $\frac{{(20 + 55) \times 70}}{2} = 2625$ (cm2)

b) Diện tích tam giác DHC là $\frac{{35 \times 70}}{2} = 1225$ (cm2)

Diện tích hình thang AHCB gấp diện tích tam giác DHC số lần là:

$2625:1225 = \frac{{15}}{7}$ (lần)

Đáp số: a) 2625 cm2

              b) $\frac{{15}}{7}$ lần

Phương pháp giải :

a) Tìm chiều dài = chiều rộng : 0,8

Diện tích vườn = chiều dài x chiều rộng

b) Tìm số kg cà chua thu hoạch trên mỗi mét vuông

Tìm số kg cà chua thu hoạch trên cả thửa ruộng đó = số kg cà chua thu hoạch trên mỗi mét vuông x diện tích vườn

Lời giải chi tiết :

Chiều dài của mảnh vườn là: 60 : 0,8 = 75 (m)

Diện tích mảnh vườn là: 60 x 75 = 4500 (m2)

Mỗi mét vuông trên thửa ruộng đó thu hoạch được số cà chua là 60 : 10 = 6 (kg)

Số kg cà chua thu hoạch được trên thửa ruộng đó là: 6 x 4500 = 27000 (kg)

Đổi 27000 kg = 270 tạ.

Đáp số 270 tạ.

Phương pháp giải :

Bước 1. Tìm diện tích phần trồng rau

Bước 2. Tìm diện tích phần trồng cây ăn quả = diện tích trồng rau + diện tích nuôi cá

Lời giải chi tiết :

Từ đầu bài ta có:

Nuôi cá + trồng rau + trồng cây ăn quả

= 160 + (160 + $\dfrac{1}{2}$ trồng cây ăn quả) + (160 + 160 + $\dfrac{1}{2}$ trồng cây ăn quả)

= 160 x 4 + $\left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2}} \right)$ trồng câu ăn quả

= 640 + trồng cây ăn quả

Do đó nuôi cá + trồng rau = 640 hay 160 + trồng rau = 640.

Phần trồng rau có diện tích là: 640 – 160 = 480 (m2)

Phần trồng cây ăn quả có diện tích là: 160 + 480 = 640 (m2)

Vậy diện tích nuôi cá là 160 m2, diện tích trồng rau là 480 m2, diện tích trồng cây ăn quả là 640 m2.

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 10

23m2 45 dm2 = …… m2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là .... Kết quả của phép nhân 7,05 x 0,1 là:

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

Một hình tròn có chu vi là 15,7 cm thì diện tích hình tròn đó là ... Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 80 m và chiều rộng là 60 m.

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

Phép nhân nhẩm 82,459 x 100 có kết quả là .... 49,06 ha = ........... km2

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Thửa ruộng nhà ông Hòa hình vuông. Trên bản đồ địa chính của xã vẽ theo tỉ lệ 1 : 2 000 ... Tổ Một trồng nhiều hơn tổ Hai là 20 cây

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Kết quả của phép tính 522,3 : 1000 là .... Kết quả của phép tính 522,3 : 1000 là ...

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Diện tích hình tam giác có chiều cao 6 dm và độ dài đáy 92 cm là ... Một chiếc xe đạp có bánh xe dạng hình tròn với đường kính là 0,8 m.

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

Bác Chu cắt một tấm kính dạng hình thang có độ dài hai đáy là 60 cm và 12 dm ... Tính diện tích phần màu xanh trong hình

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Bác Nam đóng một mặt bàn gỗ hình tròn có đường kính bằng 75 cm ... Hai thùng dầu chứa tổng cộng 126 lít

Xem chi tiết
Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5 - Chân trời sáng tạo

Cô Tú chia đều 10,8 kg đường vào các hộp thủy tinh Trên một tấm bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 15cm

Xem chi tiết