Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Một bể chứa nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 3m, 7 052 cm3 = ....... dm3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Hình khai triển của hình lập phương bên là:

  • A.

    Hình A

  • B.

    Hình B

  • C.

    Hình C

  • D.

    Hình D

Câu 2 :

Tỉ số phần trăm của 12 và 60 là:

  • A.

    40 %

  • B.

    20 %

  • C.

    30 %

  • D.

    12 %

Câu 3 :

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3,4 giờ = ........ phút.

  • A.

    200 phút

  • B.

    204 phút

  • C.

    190 phút

  • D.

    215 phút

Câu 4 :

7 052 cm3 = ....... dm3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

  • A.

    7,052

  • B.

    70,52

  • C.

    705,2

  • D.

    0,7052

Câu 5 :

Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 26 cm và 64 cm, chiều cao là 7,2 dm. Diện tích hình thang là:

  • A.

    3240 cm2

  • B.

    3420 cm2

  • C.

    2430 cm2

  • D.

    2043 cm2

Câu 6 :

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bên là:

 

  • A.

    3 750 cm2

  • B.

    1 250 cm2

  • C.

    1 870 cm2

  • D.

    6 250 cm2

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Hình khai triển của hình lập phương bên là:

  • A.

    Hình A

  • B.

    Hình B

  • C.

    Hình C

  • D.

    Hình D

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát hình lập phương để chọn hình khai triển thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Hình khai triển của hình lập phương bên là: D

Câu 2 :

Tỉ số phần trăm của 12 và 60 là:

  • A.

    40 %

  • B.

    20 %

  • C.

    30 %

  • D.

    12 %

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta lấy a chia cho b, rồi nhân kết quả tìm được với 100

Lời giải chi tiết :

Ta có 12 : 60 = 0,2 = 20%

Câu 3 :

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3,4 giờ = ........ phút.

  • A.

    200 phút

  • B.

    204 phút

  • C.

    190 phút

  • D.

    215 phút

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 giờ = 60 phút

Lời giải chi tiết :

3,4 giờ = 3,4 giờ x 60 phút = 204 phút

Câu 4 :

7 052 cm3 = ....... dm3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

  • A.

    7,052

  • B.

    70,52

  • C.

    705,2

  • D.

    0,7052

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 000 cm3 = 1 dm3

Lời giải chi tiết :

7 052 cm3 = 7,052 dm3

Câu 5 :

Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 26 cm và 64 cm, chiều cao là 7,2 dm. Diện tích hình thang là:

  • A.

    3240 cm2

  • B.

    3420 cm2

  • C.

    2430 cm2

  • D.

    2043 cm2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Đổi chiều cao sang đơn vị cm

- Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) x chiều cao : 2

Lời giải chi tiết :

Đổi: 7,2 dm = 72 cm

Diện tích hình thang là: (64 + 26) x 72 : 2 = 3 240 (cm2)

Câu 6 :

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bên là:

 

  • A.

    3 750 cm2

  • B.

    1 250 cm2

  • C.

    1 870 cm2

  • D.

    6 250 cm2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao

Lời giải chi tiết :

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là (50 + 25) x 2 x 25 = 3 750 (cm2)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính rồi tính như với phép tính số tự nhiên.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi:

1 000 cm3 = 1 dm3               

1 000 dm3 = 1 m3

Lời giải chi tiết :

3 600 cm3 = 3,6 dm3                                                      

2dm3 3cm3 < 2,03 dm3                                                 

68 057 dm3 < 68,57 m3

4,5 m3 > 4m3 98 dm3

Phương pháp giải :

- Tìm nửa chu vi

- Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số

- Tìm diện tích mảnh đất

- Tính diện tích đất để làm nhà

Lời giải chi tiết :

Nửa chu vi hình chữ nhật là: 70 : 2 = 35 (m)

Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng nên nếu ta coi chiều rộng là một phần thì chiều dài

là 4 phần.

Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần)

Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 35 : 5 x 1 = 7 (m)

Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là: 35 - 7 = 28 (m)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 7 x 28 = 196 (m2)

Diện tích để trồng cây cảnh là:

196 : 100 x 15 = 29,4 (m2)

Diện tích phần đất để làm nhà là:

196 – 29,4 = 166,6 (m2)

Đáp số: 166,6 m2

Phương pháp giải :

a) Thể tích bể = chiều dài x chiều rộng x chiều cao

     Đổi sang đơn vị lít

b) Tìm lượng nước trong bể = thể tích bể : 100 x 60

    Chiều cao mực nước trong bể hiện tại = Lượng nước trong bể : (chiều dài x chiều rộng)

Lời giải chi tiết :

a) Bể đó chứa được số lít nước là

3 x 1,5 x 1,2 = 5,4 (m3) = 5 400 dm3 = 5 400 lít

b) Lượng nước trong bể là:

5,4 : 100 x 60 = 3,24 (m3)

Chiều cao mực nước trong bể hiện tại là:

3,24 : (3 x 1,5) = 0,72 (m)

Đáp số: a) 5 400 lít

             b) 0,72 m