Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 10
23m2 45 dm2 = …… m2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là .... Kết quả của phép nhân 7,05 x 0,1 là:
Đề bài
Số thập phân 0,5670 bằng phân số?
-
A.
$\dfrac{5670}{1000}$
-
B.
$\dfrac{567}{100}$
-
C.
$\dfrac{5670}{100}$
-
D.
$\dfrac{567}{1000}$
Dưới đây là bản đồ tỉnh Nghệ An tại Việt Nam, quan sát và cho biết tỉ lệ bản đồ này là bao nhiêu?

-
A.
11500 : 1
-
B.
1 : 115 000
-
C.
1 : 1500
-
D.
150 : 1
Số thích hợp điền vào ô trống để được kết quả đúng là: 34,78 < 34,….8
-
A.
5
-
B.
6
-
C.
7
-
D.
8
23m2 45 dm2 = …… m2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
-
A.
23,450
-
B.
2,3045
-
C.
2,0345
-
D.
23,045
Kết quả của phép nhân 7,05 x 0,1 là:
-
A.
70,5
-
B.
7,05
-
C.
0,705
-
D.
0,0705
Số thập phân 25,18 bằng số thập phân nào sau đây:
-
A.
25,018
-
B.
25,180
-
C.
25,108
-
D.
250,18
Lời giải và đáp án
Số thập phân 0,5670 bằng phân số?
-
A.
$\dfrac{5670}{1000}$
-
B.
$\dfrac{567}{100}$
-
C.
$\dfrac{5670}{100}$
-
D.
$\dfrac{567}{1000}$
Đáp án : D
Áp dụng cách viết: $0,1 = \dfrac{1}{10}$; $0,01 = \dfrac{1}{100}$ ; 0,001 = $\dfrac{1}{1000}$
$0,5670 = \dfrac{567}{1000}$
Dưới đây là bản đồ tỉnh Nghệ An tại Việt Nam, quan sát và cho biết tỉ lệ bản đồ này là bao nhiêu?

-
A.
11500 : 1
-
B.
1 : 115 000
-
C.
1 : 1500
-
D.
150 : 1
Đáp án : B
Quan sát hình vẽ để xác định tỉ lệ bản đồ.
Tỉ lệ bản đồ trên là 1 : 115 000
Số thích hợp điền vào ô trống để được kết quả đúng là: 34,78 < 34,….8
-
A.
5
-
B.
6
-
C.
7
-
D.
8
Đáp án : D
So sánh các cặp chữ số ở cùng một hàng rồi tìm số thích hợp với chỗ chấm.
34,78 < 34,88
23m2 45 dm2 = …… m2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
-
A.
23,450
-
B.
2,3045
-
C.
2,0345
-
D.
23,045
Đáp án : A
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2
23m2 45 dm2 = $23\dfrac{45}{100}$ dm2 = 23,45 m2
Kết quả của phép nhân 7,05 x 0,1 là:
-
A.
70,5
-
B.
7,05
-
C.
0,705
-
D.
0,0705
Đáp án : C
Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01 ; 0,001, ta dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên trái một, hai, ba, .... chữ số.
7,05 x 0,1 = 0,705
Số thập phân 25,18 bằng số thập phân nào sau đây:
-
A.
25,018
-
B.
25,180
-
C.
25,108
-
D.
250,18
Đáp án : B
Khi thêm hoặc bớt chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số thập phân, ta được một số thập phân bằng số thập phân ban đầu.
25,18 = 25,180
- Đặt tính
- Với phép cộng, trừ: Thực hiện cộng hoặc trừ các chữ số cùng hàng thẳng cột lần lượt từ phải sang trái, dấu bằng viết thẳng cột
- Với phép nhân: Thực hiện nhân như phép tính với các số tự nhiên, đếm xem phần thập phân của hai thừa số có tất cả bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ở tích ta bấy nhiêu chữ số từ phải sang trái.
- Với phép chia: Đếm xem phần thập phân của số chia có bao nhiêu chữ số thì dịch chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang phải bấy nhiêu chữ số rồi thực hiện chia hai số tự nhiên.

Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)
a) $\dfrac{4}{7} \times 3\dfrac{2}{5} + \dfrac{4}{7} \times \dfrac{9}{10} - \dfrac{4}{7} \times \dfrac{7}{2} = \dfrac{4}{7} \times \dfrac{17}{5} + \dfrac{4}{7} \times \dfrac{9}{10} - \dfrac{4}{7} \times \dfrac{7}{2} = \dfrac{4}{7} \times \left( {\dfrac{17}{5} + \dfrac{9}{10} - \dfrac{7}{2}} \right) = \dfrac{4}{7} \times \dfrac{8}{10} = \dfrac{16}{35}$
b) $\dfrac{3}{4} \times \dfrac{7}{6} - \dfrac{7}{4} \times \dfrac{1}{6} + \dfrac{2}{3} \times \dfrac{7}{4} = \dfrac{7}{4} \times \dfrac{3}{6} - \dfrac{7}{4} \times \dfrac{1}{6} + \dfrac{2}{3} \times \dfrac{7}{4} = \dfrac{7}{4} \times \left( {\dfrac{3}{6} - \dfrac{1}{6} + \dfrac{2}{3}} \right) = \dfrac{7}{4} \times 1 = \dfrac{7}{4}$
a) Diện tích tam giác = Độ dài đáy x chiều cao : 2
b) Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) x chiều cao : 2
a) Diện tích tam giác ADC là: $\dfrac{12 \times 55}{2} = 330$ (cm2)
Diện tích tam giác ABC có chiều cao AD và đáy AB là: $\dfrac{24 \times 12}{2} = 144$ (cm2)
b) Diện tích hình thang ABCD là: $\dfrac{\left( {24 + 55} \right) \times 12}{2} = 474$ (cm2)
Diện tích hình thang ABCD gấp diện tích tam giác ABC số lần là:
$474:144 = \dfrac{474}{144} = \dfrac{79}{24}$ (lần)
Đáp số: a) Diện tích tam giác ABC: 144 cm2
Diện tích tam giác ADC: 330 cm2
b) $\dfrac{79}{24}$ lần
B1. Tìm chu vi bánh xe = đoạn đường đi được : số vòng
B2. Tìm đường kính = chu vi : 3,14
Do Thu đạp được 15 vòng bánh xe đi được đoạn đường dài 28,26 m nên mỗi vòng bánh xe có chu vi là: 28,26 : 15 = 1,884 (m)
Đường kính của bánh xe đạp là: 1,884 : 3,14 = 0,6 (m)
Đổi 0,6 m = 60 cm .
Vậy đường kính của bánh xe đạp là 60 cm.
Chữ số 9 trong số thập phân 68,479 có giá trị là ... Đường tròn có đường kính là 3,4 dm thì có diện tích là ....
Một hình tròn có chu vi là 15,7 cm thì diện tích hình tròn đó là ... Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 80 m và chiều rộng là 60 m.
Phép nhân nhẩm 82,459 x 100 có kết quả là .... 49,06 ha = ........... km2
Thửa ruộng nhà ông Hòa hình vuông. Trên bản đồ địa chính của xã vẽ theo tỉ lệ 1 : 2 000 ... Tổ Một trồng nhiều hơn tổ Hai là 20 cây
Kết quả của phép tính 522,3 : 1000 là .... Kết quả của phép tính 522,3 : 1000 là ...
Diện tích hình tam giác có chiều cao 6 dm và độ dài đáy 92 cm là ... Một chiếc xe đạp có bánh xe dạng hình tròn với đường kính là 0,8 m.
Bác Chu cắt một tấm kính dạng hình thang có độ dài hai đáy là 60 cm và 12 dm ... Tính diện tích phần màu xanh trong hình
Bác Nam đóng một mặt bàn gỗ hình tròn có đường kính bằng 75 cm ... Hai thùng dầu chứa tổng cộng 126 lít
Cô Tú chia đều 10,8 kg đường vào các hộp thủy tinh Trên một tấm bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 15cm
Các bài khác cùng chuyên mục

