Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

Phép nhân nhẩm 82,459 x 100 có kết quả là .... 49,06 ha = ........... km2

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Tổng của 23,87 và 5,869 là:

  • A.
    29,738
  • B.
    28,739
  • C.
    29,739
  • D.
    29,379
Câu 2 :

Phép nhân nhẩm 82,459 x 100 có kết quả là:

  • A.
    824,59
  • B.
    8245,9
  • C.
    8 ,2459
  • D.
    0,82459
Câu 3 :

Một mảnh đất hình thang có độ dài đáy lớn là 45 m, độ dài đáy lớn gấp 5 lần độ dài đáy nhỏ, và chiều cao bằng 0,1 lần đáy lớn. Diện tích của mảnh đất đó là:

  • A.
    121,5 m2
  • B.
    122 m2
  • C.
    122,5 m2
  • D.
    121 m2
Câu 4 :

49,06 ha = ........... km2

  • A.
    4,906
  • B.
    496
  • C.
    0,496
  • D.
    0,4906
Câu 5 :

Hãy xem hình vẽ và cho biết:

Chiều cao ứng với cạnh đáy BD của tam giác BCD là:

  • A.
    AD
  • B.
    CD
  • C.
    CA
  • D.
    CB
Câu 6 :

Một tấm bản đồ được vẽ theo tỉ lệ $\frac{1}{{1200000}}$ (đơn vị: m). Nếu hai thành phố cách nhau 180 km thì chúng sẽ có khoảng cách trên bản đồ là bao nhiêu xăng-ti-mét?

  • A.

    1,5 cm

  • B.

    15 cm

  • C.

    3 cm

  • D.

    30 cm

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Tổng của 23,87 và 5,869 là:

  • A.
    29,738
  • B.
    28,739
  • C.
    29,739
  • D.
    29,379

Đáp án : C

Phương pháp giải :

B1. Đặt tính

B2. Cộng các chữ số cùng hàng lần lượt từ phải sang trái

Lời giải chi tiết :

23,87 + 5,869 = 29,739

Câu 2 :

Phép nhân nhẩm 82,459 x 100 có kết quả là:

  • A.
    824,59
  • B.
    8245,9
  • C.
    8 ,2459
  • D.
    0,82459

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ...ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.

Lời giải chi tiết :

82,459 x 100 = 8245,9

Câu 3 :

Một mảnh đất hình thang có độ dài đáy lớn là 45 m, độ dài đáy lớn gấp 5 lần độ dài đáy nhỏ, và chiều cao bằng 0,1 lần đáy lớn. Diện tích của mảnh đất đó là:

  • A.
    121,5 m2
  • B.
    122 m2
  • C.
    122,5 m2
  • D.
    121 m2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1. Tìm độ dài đáy nhỏ = Độ dài đáy lớn : 5

Bước 2. Chiều cao = đáy lớn x 0,1

Bước 3. Diện tích mảnh đất = (đáy lớn + đáy bé) x chiều cao : 2

Lời giải chi tiết :

Độ dài đáy nhỏ là 45 : 5 = 9 (m)

Chiều cao là 45 x 0,1 = 4,5 (m)

Diện tích của mảnh đất đó là: (45 + 9) x 4,5 : 2 = 121,5 (m2)

Câu 4 :

49,06 ha = ........... km2

  • A.
    4,906
  • B.
    496
  • C.
    0,496
  • D.
    0,4906

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 km2 = 100 ha

Lời giải chi tiết :

49,06 ha = 0,4906 km2

Câu 5 :

Hãy xem hình vẽ và cho biết:

Chiều cao ứng với cạnh đáy BD của tam giác BCD là:

  • A.
    AD
  • B.
    CD
  • C.
    CA
  • D.
    CB

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định chiều cao ứng với cạnh đáy BD.

Lời giải chi tiết :

Chiều cao ứng với cạnh đáy BD của tam giác BCD là: CA.

Câu 6 :

Một tấm bản đồ được vẽ theo tỉ lệ $\frac{1}{{1200000}}$ (đơn vị: m). Nếu hai thành phố cách nhau 180 km thì chúng sẽ có khoảng cách trên bản đồ là bao nhiêu xăng-ti-mét?

  • A.

    1,5 cm

  • B.

    15 cm

  • C.

    3 cm

  • D.

    30 cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Đổi 180 km sang đơn vị cm.

- Khoảng cách trên bản đồ = khoảng cách thực tế : số lần thu nhỏ

Lời giải chi tiết :

Đổi 180 km = 18 000 000 cm

Khoảng cách trên bản đồ là:

18 000 000 : 1 200 000 = 15 (cm)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Muốn cộng hoặc trừ các phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số các phân số rồi cộng hoặc trừ các phân số sau khi quy đồng.

- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

a) $2\dfrac{34}{100} + 4\dfrac{5}{1000} = 2,34 + 4,005 = 6,345$

b) $\dfrac{3}{7} + \dfrac{6}{28} - \dfrac{5}{14} = \dfrac{12}{28} + \dfrac{6}{28} - \dfrac{10}{28} = \dfrac{8}{28} = \dfrac{2}{7}$

c) 4,665 + 6,445 – 9,531 : 3 = 11,11 – 3,177 = 7,933

d) 3,47 + 9,67 – 3,5 x 3 = 13,12 – 10,5 = 2,62

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi:

1km2 = 100 ha

1 m = 100 cm ; 1 kg = 1 000 g

Lời giải chi tiết :

a) 5,67 m = 5 m 67 cm = 567 cm

b) 45,6 ha = 0,456 km2 = 456 000 m2

c) 65,32 kg = 65 kg 320 g = 0,6532 tạ

Phương pháp giải :

Bước 1. Tìm chiều cao của tam giác không tô đậm

Bước 2. Diện tích của tam giác không tô đậm = độ dài đáy x chiều cao : 2

Lời giải chi tiết :

Chiều cao của tam giác tô đậm là:

28,635 x 2 : 8,3 = 6,9 (cm)

Diện tích tam giác không tô đậm là:

14,2 x 6,9 : 2 = 48,99 (cm2)

Đáp số: 48,99 cm2

Phương pháp giải :

Bước 1. Tìm tổng của số thứ nhất và số thứ hai = trung bình cộng x 2

Bước 2. Tìm tổng của ba số = trung bình cộng của ba số x 3

Bước 3. Tìm số thứ ba = tổng của ba số - tổng của số thứ nhất và số thứ hai

Bước 4. Tìm tổng của số thứ nhất và số thứ hai = trung bình cộng x 2

Bước 5. Tìm số thứ nhất = Tổng của số thứ nhất và số thứ ba - số thứ ba

Bước 6. Tìm số thứ hai = tổng của số thứ nhất và số thứ hai – số thứ nhất

Lời giải chi tiết :

Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là: 8,425 x 2 = 16,85

Tổng của ba số là: 6,89 x 3 = 20,67

Số thứ ba là: 20,67 - 16,85 = 3,82

Tổng của số thứ nhất và số thứ ba là: 8,085 x 2 = 16,17

Số thứ nhất là: 16,17 - 3,82 = 12,35

Số thứ hai là: 16,85 - 12,35 = 4,5

Vậy số thứ nhất là 12,35; số thứ hai là 4,5 và số thứ ba là 3,82.

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

Một hình tròn có chu vi là 15,7 cm thì diện tích hình tròn đó là ... Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 80 m và chiều rộng là 60 m.

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 9

Chữ số 9 trong số thập phân 68,479 có giá trị là ... Đường tròn có đường kính là 3,4 dm thì có diện tích là ....

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 10

23m2 45 dm2 = …… m2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là .... Kết quả của phép nhân 7,05 x 0,1 là:

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

Thửa ruộng nhà ông Hòa hình vuông. Trên bản đồ địa chính của xã vẽ theo tỉ lệ 1 : 2 000 ... Tổ Một trồng nhiều hơn tổ Hai là 20 cây

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Kết quả của phép tính 522,3 : 1000 là .... Kết quả của phép tính 522,3 : 1000 là ...

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Diện tích hình tam giác có chiều cao 6 dm và độ dài đáy 92 cm là ... Một chiếc xe đạp có bánh xe dạng hình tròn với đường kính là 0,8 m.

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

Bác Chu cắt một tấm kính dạng hình thang có độ dài hai đáy là 60 cm và 12 dm ... Tính diện tích phần màu xanh trong hình

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Bác Nam đóng một mặt bàn gỗ hình tròn có đường kính bằng 75 cm ... Hai thùng dầu chứa tổng cộng 126 lít

Xem chi tiết
Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 5 - Chân trời sáng tạo

Cô Tú chia đều 10,8 kg đường vào các hộp thủy tinh Trên một tấm bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 15cm

Xem chi tiết