Đề kiểm tra 15 phút Toán 11 chương 1: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác - Đề số 3
Đề bài
Nghiệm của phương trình \(\sin x.\cos x = 0\) là:
-
A.
\(x = \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \).
-
B.
\(x = \dfrac{k\pi }{2}\).
-
C.
\(x = k2\pi \).
-
D.
\(x = \dfrac{\pi }{6} + k2\pi \).
Hàm số nào sau đây có đồ thị không là đường hình sin?
-
A.
\(y = \sin x\)
-
B.
\(y = \cos x\)
-
C.
\(y = \sin 2x\)
-
D.
\(y = \cot x\)
Tính tổng các nghiệm của phương trình \(2\cos \left( {x - \dfrac{\pi }{3}} \right) = 1\) trên \(\left( { - \pi ;\pi } \right)\).
-
A.
\(\dfrac{{2\pi }}{3}\)
-
B.
\(\dfrac{\pi }{3}\)
-
C.
\(\dfrac{{4\pi }}{3}\)
-
D.
\(\dfrac{{7\pi }}{3}\)
Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = 2{\sin ^2}x + {\cos ^2}2x\):
-
A.
\(\max y = 4;\min y = \dfrac{3}{4}\)
-
B.
\(\max y = 3;\min y = 2\)
-
C.
\(\max y = 4;\min y = 2\)
-
D.
\(\max y = 3,\min y = \dfrac{3}{4}\)
Nghiệm của phương trình \(\sin x = - 1\) là:
-
A.
\(x = - \dfrac{\pi }{2} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\)
-
B.
\(x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\)
-
C.
\(x = - \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \left( {k \in Z} \right)\)
-
D.
\(x = - \pi + k2\pi \left( {k \in Z} \right)\)
Hàm số \(y = \cos x\) nghịch biến trên mỗi khoảng:
-
A.
\(\left( {\dfrac{\pi }{2} + k2\pi ;\dfrac{{3\pi }}{2} + k2\pi } \right)\)
-
B.
\(\left( { - \pi + k2\pi ;k2\pi } \right)\)
-
C.
\(\left( {k2\pi ;\pi + k2\pi } \right)\)
-
D.
\(R\)
Hàm số nào dưới đây là hàm số chẵn?
-
A.
\(y = {x^2} - \sin x\)
-
B.
\(y = {x^2} + \sin x\)
-
C.
\(y = {x^3} - \sin x\)
-
D.
\(y = \cos x - {x^2}\)
Hàm số \(y = \sin x\) có tập xác định là:
-
A.
\(R\backslash \left\{ {k\pi ,k \in Z} \right\}\)
-
B.
\(R\backslash \left\{ {\dfrac{{k\pi }}{2},k \in Z} \right\}\)
-
C.
\(R\backslash \left\{ {\dfrac{\pi }{2} + k\pi ,k \in Z} \right\}\)
-
D.
\(R\)
Với giá trị nào của \(m\) dưới đây thì phương trình \(\sin x = m\) có nghiệm?
-
A.
\(m = - 3\)
-
B.
\(m = - 2\)
-
C.
\(m = 0\)
-
D.
\(m = 3\)
Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = 3\sin x + 4\cos x + 1\):
-
A.
\(\max y = 6;\min y = - 2\)
-
B.
\(\max y = 4;\min y = - 4\)
-
C.
\(\max y = 6;\min y = - 4\)
-
D.
\(\max y = 6;\min y = - 1\)
Tập nghiệm của phương trình \(\tan x.\cot x = 1\) là:
-
A.
\(R\backslash \left\{ {\dfrac{{k\pi }}{2},k \in Z} \right\}\)
-
B.
\(R\backslash \left\{ {\dfrac{\pi }{2} + k\pi ,k \in Z} \right\}\)
-
C.
\(R\backslash \left\{ {k\pi ,k \in Z} \right\}\)
-
D.
\(R\)
Nghiệm của phương trình \(\sin 3x = \cos x\) là:
-
A.
\(x = \dfrac{\pi }{8} + \dfrac{{k\pi }}{2},x = \dfrac{\pi }{4} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\)
-
B.
\(x = k2\pi ,x = \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \left( {k \in Z} \right)\)
-
C.
\(x = k\pi ,x = \dfrac{\pi }{4} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\)
-
D.
\(x = \dfrac{\pi }{8} + \dfrac{{k\pi }}{2},x = - \dfrac{\pi }{4} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\)
Lời giải và đáp án
Nghiệm của phương trình \(\sin x.\cos x = 0\) là:
-
A.
\(x = \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \).
-
B.
\(x = \dfrac{k\pi }{2}\).
-
C.
\(x = k2\pi \).
-
D.
\(x = \dfrac{\pi }{6} + k2\pi \).
Đáp án : B
Bước 1: Sử dụng công thức nhân đôi $2\sin x. \cos x =\sin 2x$ đưa về phương trình lượng giác cơ bản đối với \(\sin 2x\).
Bước 2: Sử dụng công thức $\sin x=0 \Leftrightarrow x=k\pi$
Bước 1:
\(\sin x.\cos x = 0 \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}\sin 2x = 0\)
Bước 2:
\( \Leftrightarrow \sin 2x = 0 \Leftrightarrow 2x = k\pi \) \( \Leftrightarrow x = \dfrac{{k\pi }}{2}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)
Hàm số nào sau đây có đồ thị không là đường hình sin?
-
A.
\(y = \sin x\)
-
B.
\(y = \cos x\)
-
C.
\(y = \sin 2x\)
-
D.
\(y = \cot x\)
Đáp án : D
Các hàm số sin, cos đều có đồ thị là đường hình sin nên các đáp án A, B, C đều có đồ thị là đường hình sin.
Tính tổng các nghiệm của phương trình \(2\cos \left( {x - \dfrac{\pi }{3}} \right) = 1\) trên \(\left( { - \pi ;\pi } \right)\).
-
A.
\(\dfrac{{2\pi }}{3}\)
-
B.
\(\dfrac{\pi }{3}\)
-
C.
\(\dfrac{{4\pi }}{3}\)
-
D.
\(\dfrac{{7\pi }}{3}\)
Đáp án : A
- Giải phương trình \(\cos x = \cos \alpha \Leftrightarrow x = \pm \alpha + k2\pi \).
- Tìm các nghiệm của phương trình thỏa mãn \(\left( { - \pi ;\pi } \right)\) rồi tính tổng.
Ta có:
\(2\cos \left( {x - \dfrac{\pi }{3}} \right) = 1 \Leftrightarrow \cos \left( {x - \dfrac{\pi }{3}} \right) = \dfrac{1}{2} = \cos \dfrac{\pi }{3} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - \dfrac{\pi }{3} = \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \\x - \dfrac{\pi }{3} = - \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{2\pi }}{3} + k2\pi \\x = k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in Z} \right)\)
Với \( - \pi < x < \pi \) thì \(\left[ \begin{array}{l} - \pi < \dfrac{{2\pi }}{3} + k2\pi < \pi \Leftrightarrow - \dfrac{{5\pi }}{3} < k2\pi < \dfrac{\pi }{3} \Leftrightarrow - \dfrac{5}{6} < k < \dfrac{1}{6} \Rightarrow k = 0\\ - \pi < k2\pi < \pi \Leftrightarrow - \dfrac{1}{2} < k < \dfrac{1}{2} \Rightarrow k = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{2\pi }}{3}\\x = 0\end{array} \right.\)
Vậy tổng các nghiệm của phương trình trong khoảng \(\left( { - \pi ;\pi } \right)\) là \(\dfrac{{2\pi }}{3}\).
Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = 2{\sin ^2}x + {\cos ^2}2x\):
-
A.
\(\max y = 4;\min y = \dfrac{3}{4}\)
-
B.
\(\max y = 3;\min y = 2\)
-
C.
\(\max y = 4;\min y = 2\)
-
D.
\(\max y = 3,\min y = \dfrac{3}{4}\)
Đáp án : D
Bước 1: Sử dụng công thức hạ bậc $2{\sin ^2}x=1 - \cos 2x$ và công thức \({\cos ^2}2x=(\cos 2x)^2\)
Bước 2: Biến đổi hàm số về tam thức bậc hai ẩn \(t = \cos 2x\).
Bước 3: Sử dụng kiến thức về hàm bậc hai $y=ax^2+bx+c$ để đánh giá GTLN, GTNN của \(y=f(x)\) trên [c;d]
+) Tìm $f(c),f(d)$ và f tại đỉnh của parabol \(x=-\dfrac{b}{2a}\)
+) GTLN và GTNN của 3 số tìm được chính là GTLN và GTNN của hàm số ban đầu.
Bước 1:
Theo công thức hạ bậc ta có: $2{\sin ^2}x=1 - \cos 2x$
=>\(y = 2{\sin ^2}x + {\cos ^2}2x\)\( = 1 - \cos 2x + {\cos ^2}2x\)
\(=(\cos 2x)^2- \cos 2x +1\)
Bước 2:
Đặt \(t = \cos 2x;t \in \left[ { - 1;1} \right]\) ta được \(y = f\left( t \right) = {t^2} - t + 1;t \in \left[ { - 1;1} \right]\).
Bước 3:
Ta cần tìm GTLN và GTNN của hàm số \(f\left( t \right) = {t^2} - t + 1\) trên đoạn \( \in \left[ { - 1;1} \right]\).
\( \Rightarrow f\left( 1 \right) = 1;f\left( {\dfrac{1}{2}} \right) = \dfrac{3}{4};f\left( { - 1} \right) = 3\)
Số lớn nhất là $3$, số nhỏ nhất là \(\dfrac{3}{4}\).
\( \Rightarrow \max y = 3;\min y = \dfrac{3}{4}\).
Nghiệm của phương trình \(\sin x = - 1\) là:
-
A.
\(x = - \dfrac{\pi }{2} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\)
-
B.
\(x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\)
-
C.
\(x = - \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \left( {k \in Z} \right)\)
-
D.
\(x = - \pi + k2\pi \left( {k \in Z} \right)\)
Đáp án : C
Ta có: \(\sin x = - 1 \Leftrightarrow \sin x = \sin \left( { - \dfrac{\pi }{2}} \right) \Leftrightarrow x = - \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \left( {k \in Z} \right)\)
Hàm số \(y = \cos x\) nghịch biến trên mỗi khoảng:
-
A.
\(\left( {\dfrac{\pi }{2} + k2\pi ;\dfrac{{3\pi }}{2} + k2\pi } \right)\)
-
B.
\(\left( { - \pi + k2\pi ;k2\pi } \right)\)
-
C.
\(\left( {k2\pi ;\pi + k2\pi } \right)\)
-
D.
\(R\)
Đáp án : C
Hàm số \(y = \cos x\) nghịch biến trên mỗi khoảng \(\left( {k2\pi ;\pi + k2\pi } \right)\)
Hàm số nào dưới đây là hàm số chẵn?
-
A.
\(y = {x^2} - \sin x\)
-
B.
\(y = {x^2} + \sin x\)
-
C.
\(y = {x^3} - \sin x\)
-
D.
\(y = \cos x - {x^2}\)
Đáp án : D
Hàm số \(y = f\left( x \right)\) là hàm số chẵn nếu \(f\left( x \right) = f\left( { - x} \right)\), là hàm số lẻ nếu \(f\left( { - x} \right) = - f\left( x \right)\).
$\sin(-x)=-\sin x$; $\cos (-x)=\cos x$
$(-x)^2=x^2$;
$(-x)^3=-x^3$
Đáp án A: \(y(x) = {x^2} - \sin x\)
\( \Rightarrow y\left( { - x} \right) = {\left( { - x} \right)^2} - \sin \left( { - x} \right) = {x^2} + \sin x\)
Ta có:
\({x^2} + \sin x \ne{x^2} - \sin x \)$\Rightarrow y\left( { - x} \right) \ne y(x)$
\({x^2} + \sin x \ne-{x^2}+ \sin x \)$\Rightarrow y\left( { - x} \right) \ne -y(x)$
=>Hàm số không chẵn cũng không lẻ.
Đáp án B: \(y = {x^2} + \sin x \Rightarrow y\left( { - x} \right) = {\left( { - x} \right)^2} + \sin \left( { - x} \right) = {x^2} - \sin x\)
Ta có:
\({x^2} - \sin x \ne{x^2} + \sin x \)$\Rightarrow y\left( { - x} \right) \ne y(x)$
\({x^2} - \sin x \ne-{x^2}- \sin x \)$\Rightarrow y\left( { - x} \right) \ne -y(x)$
=>Hàm số không chẵn cũng không lẻ.
Đáp án C: \(y = {x^3} - \sin x \Rightarrow y\left( { - x} \right) = {\left( { - x} \right)^3} - \sin \left( { - x} \right) = - {x^3} + \sin x = - y\left( x \right)\)
=>$y(-x)=-y(x)$
=> Hàm số là lẻ.
Đáp án D: $y = \cos x - {x^2} \Rightarrow y\left( { - x} \right) = \cos \left( { - x} \right) - {\left( { - x} \right)^2} = \cos x - {x^2} = y\left( x \right)$
=>$y(-x)=y(x)$
=> Hàm số là chẵn.
Hàm số \(y = \sin x\) có tập xác định là:
-
A.
\(R\backslash \left\{ {k\pi ,k \in Z} \right\}\)
-
B.
\(R\backslash \left\{ {\dfrac{{k\pi }}{2},k \in Z} \right\}\)
-
C.
\(R\backslash \left\{ {\dfrac{\pi }{2} + k\pi ,k \in Z} \right\}\)
-
D.
\(R\)
Đáp án : D
Hàm \(y = \sin x\) có TXĐ \(D = R\).
Với giá trị nào của \(m\) dưới đây thì phương trình \(\sin x = m\) có nghiệm?
-
A.
\(m = - 3\)
-
B.
\(m = - 2\)
-
C.
\(m = 0\)
-
D.
\(m = 3\)
Đáp án : C
Phương trình \(\sin x = m\) có nghiệm nếu \(\left| m \right| \le 1\) và vô nghiệm nếu \(\left| m \right| > 1\)
Đáp án A: $|m|=|-3|=3>1$=> Loại
Đáp án B: $|m|=|-2|=2>1$=> Loại
Đáp án C: $|m|=|0|=0\le 1$ => Nhận
Đáp án D: $|m|=|3|=3>1$=> Loại
Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = 3\sin x + 4\cos x + 1\):
-
A.
\(\max y = 6;\min y = - 2\)
-
B.
\(\max y = 4;\min y = - 4\)
-
C.
\(\max y = 6;\min y = - 4\)
-
D.
\(\max y = 6;\min y = - 1\)
Đáp án : C
Sử dụng bất đẳng thức Bu – nhi – a Cốp – xki: \(\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{c^2} + {d^2}} \right) \ge {\left( {ac + bd} \right)^2}\)
\(y = 3\sin x + 4\cos x + 1 \Leftrightarrow y - 1 \)\(= 3\sin x + 4\cos x\)
\({\left( {y - 1} \right)^2} = {\left( {3\sin x + 4\cos x} \right)^2}\)
Ta coi \(a = 3;b = 4;c = \sin x;d = \cos x\)
Theo BĐT Bu-nhi-a Cốp-xki ta được:
\({\left( {3.\sin x + 4.\cos x} \right)^2}\)\( \le \left( {{3^2} + {4^2}} \right)\left( {{{\sin }^2} + {{\cos }^2}x} \right) = 25.1\)
\( \Rightarrow {\left( {y - 1} \right)^2} \le 25 \Leftrightarrow - 5 \le y - 1 \le 5\)
\( \Leftrightarrow - 5 + 1 \le y \le 5 + 1 \Leftrightarrow - 4 \le y \le 6\)
Vậy \(\max y = 6;\min y = - 4\)
Tập nghiệm của phương trình \(\tan x.\cot x = 1\) là:
-
A.
\(R\backslash \left\{ {\dfrac{{k\pi }}{2},k \in Z} \right\}\)
-
B.
\(R\backslash \left\{ {\dfrac{\pi }{2} + k\pi ,k \in Z} \right\}\)
-
C.
\(R\backslash \left\{ {k\pi ,k \in Z} \right\}\)
-
D.
\(R\)
Đáp án : A
Sử dụng công thức \(\tan x.\cot x = 1\) nên ta chỉ cần tìm điều kiện xác định của phương trình.
Điều kiện xác định: \(\left\{ \begin{array}{l}\cos x \ne 0\\\sin x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne \dfrac{\pi }{2} + k\pi \\x \ne k\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow x \ne \dfrac{{k\pi }}{2} \Rightarrow D = R\backslash \left\{ {\dfrac{{k\pi }}{2},k \in Z} \right\}\)
Do \(\tan x.\cot x = 1,\forall x \in D\) nên tập nghiệm của phương trình là \(R\backslash \left\{ {\dfrac{{k\pi }}{2},k \in Z} \right\}\)
Nghiệm của phương trình \(\sin 3x = \cos x\) là:
-
A.
\(x = \dfrac{\pi }{8} + \dfrac{{k\pi }}{2},x = \dfrac{\pi }{4} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\)
-
B.
\(x = k2\pi ,x = \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \left( {k \in Z} \right)\)
-
C.
\(x = k\pi ,x = \dfrac{\pi }{4} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\)
-
D.
\(x = \dfrac{\pi }{8} + \dfrac{{k\pi }}{2},x = - \dfrac{\pi }{4} + k\pi \left( {k \in Z} \right)\)
Đáp án : A
- Biến đổi phương trình về dạng \(\sin x = \sin y\) hoặc \(\cos x = \cos y\)
Sử dụng công thức: $\sin \left( {\dfrac{\pi }{2} - x} \right)=\cos x$
- Giải phương trình lượng giác cơ bản:
\(\sin x = \sin y \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = y + k2\pi \\x = \pi - y + k2\pi \end{array} \right.\)
Ta có:
\(\sin 3x = \cos x \Leftrightarrow \sin 3x = \sin \left( {\dfrac{\pi }{2} - x} \right)\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3x =\left( { \dfrac{\pi }{2} - x } \right)+ k2\pi \\3x = \pi - \left( {\dfrac{\pi }{2} - x } \right)+ k2\pi \end{array} \right. \)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}4x = \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \\2x = \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{8} + \dfrac{{k\pi }}{2}\\x = \dfrac{\pi }{4} + k\pi \end{array} \right.\left( {k \in Z} \right)\)
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề thi giữa kì 1 Toán 11 - Đề số 5
- Đề kiểm tra 15 phút Toán 11 chương 7: Quan hệ song song trong không gian - Đề số 2
- Đề kiểm tra 15 phút Toán 11 chương 7: Quan hệ song song trong không gian - Đề số 3
- Đề kiểm tra 15 phút Toán 11 chương 8: Quan hệ vuông góc trong không gian - Đề số 1
- Đề kiểm tra 15 phút Toán 11 chương 8: Quan hệ vuông góc trong không gian - Đề số 2