Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 12 chương 6: Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhôm - Đề số 1
Đề bài
CaCO3.MgCO3 là thành phần chính của quặng?
-
A.
Boxit.
-
B.
Đôlomit.
-
C.
Magierit.
-
D.
Hematit.
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
-
A.
Al2O3 và Fe
-
B.
Al, Fe và Al2O3
-
C.
Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3
-
D.
Al2O3, Fe và Fe3O4
Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. M+ là cation nào sau đây?
-
A.
Ag+.
-
B.
Cu+.
-
C.
Na+.
-
D.
K+.
Công thức của phèn chua là :
-
A.
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
-
B.
K2SO4.Al2(SO4)3.nH2O
-
C.
Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
-
D.
Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s22s22p63s1. Vậy X thuộc nhóm
-
A.
Nhóm IA.
-
B.
Nhóm IIA.
-
C.
Nhóm IB.
-
D.
Nhóm VIIIB.
Quặng boxit có công thức là
-
A.
Al2O3.2H2O
-
B.
FeCO3
-
C.
Al2O3.Fe2O3
-
D.
Fe3O4.H2O
Nước cứng vĩnh cửu là
-
A.
nước có chứa Ca2+, Mg2+,$HCO_3^ - $
-
B.
nước có chứa Ca2+, Mg2+, Cl-,$HCO_3^ - $
-
C.
nước có chứa Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-
-
D.
nước có chứa Cl- và SO42-
Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
-
A.
a : b < 1 : 4
-
B.
a : b = 1 : 3
-
C.
a : b = 1 : 4
-
D.
a : b > 1 : 4
Vì sao những vật bằng nhôm hàng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ nào cũng không xảy ra phản ứng ?
-
A.
Nhôm là kim loại không tác dụng với nước
-
B.
Trên bề mặt vật được phủ một lớp nhôm oxit mỏng, bền, ngăn cách vật với nước
-
C.
Do nhôm tác dụng với nước tạo lớp nhôm hiđroxit không tan bảo vệ cho nhôm
-
D.
Nhôm là kim loại hoạt động không mạnh
Tính chất nào sau đây của nhôm là đúng ?
-
A.
Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện
-
B.
Nhôm tan được trong dung dịch NH3
-
C.
Nhôm bị thụ động hóa với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội
-
D.
Nhôm là kim loại lưỡng tính
Có các hỗn hợp chất rắn
(1) FeO, BaO, Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1 : 1) (2) Al, K, Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 2: 1)
(3) Na2O, Al (tỉ lệ mol 1: 1) (4) K2O, Zn (tỉ lệ mol 1: 1)
Số hỗn hợp tan hết trong nước (dư) là :
-
A.
0
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
2
Trong nhóm IA đi từ đầu đến cuối các nguyên tố được sắp xếp theo chiều… của điện tích hạt nhân. Trong dấu “…” là?
-
A.
Không đổi.
-
B.
Tăng dần.
-
C.
Giảm dần.
-
D.
Không so sánh được.
Công thức hóa học của thạch cao khan là?
-
A.
CaSO4.2H2O.
-
B.
CaSO4.3H2O.
-
C.
CaSO4.
-
D.
CaSO4.H2O.
Cho các chất sau: CaCO3, BaSO4, Mg(OH)2, Ba(HCO3)2 . Số chất bị nhiệt phân?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là
-
A.
4
-
B.
6
-
C.
3
-
D.
2
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo dung dịch Y và thoát ra V lít (đktc) khí H2. Để trung hòa dung dịch Y cần dùng vừa đủ 600 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là
-
A.
13,44
-
B.
6,72
-
C.
26,88
-
D.
11,20
Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 10% thu được 46,88 gam dung dịch gồm NaCl và NaOH và 1,568 lít H2 (đktc). Nồng độ % NaCl trong dung dịch thu được là
-
A.
14,97
-
B.
12,48
-
C.
12,68
-
D.
15,38
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của V là
-
A.
150
-
B.
180
-
C.
140
-
D.
200
Hấp thụ hết 0,2 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,025 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
-
A.
34,475
-
B.
19,700
-
C.
9,850
-
D.
4,925
Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là
-
A.
11,175
-
B.
16,390
-
C.
11,920
-
D.
8,940
Tiến hành 2 thí nghiệm: Thí nghiệm 1: cho 100 ml dung dịch AlCl3 x (mol/l) tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M thu được 2y mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho 100 ml dd AlCl3 x (mol/l) tác dụng với 660 ml dd NaOH 1M thu được y mol kết tủa. Giá trị của x là:
-
A.
1,7
-
B.
1,9
-
C.
1,8
-
D.
1,6
X là dung dịch Al2(SO4)3, Y là dung dịch Ba(OH)2. Trộn 200 ml dd X với 300 ml dung dịch Y thu được 8,55 gam kết tủa. Trộn 200 ml dd X với 500 ml dd Y thu được 12,045 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dd X là
-
A.
0,050M
-
B.
0,150M
-
C.
0,075M
-
D.
0,100M
Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
-
A.
Al, Fe, Fe2O3 và Al2O3
-
B.
Al2O3, Fe và Fe2O3
-
C.
Al2O3 và Fe
-
D.
Al, Fe và Al2O3
Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
34,10
-
B.
32,58
-
C.
31,97
-
D.
33,39
Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là?
-
A.
0,10.
-
B.
0,11.
-
C.
0,13.
-
D.
0,12.
Lời giải và đáp án
CaCO3.MgCO3 là thành phần chính của quặng?
-
A.
Boxit.
-
B.
Đôlomit.
-
C.
Magierit.
-
D.
Hematit.
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết kim loại kiềm thổ
Thành phần chính của quặng đôlomit là: CaCO3.MgCO3.
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
-
A.
Al2O3 và Fe
-
B.
Al, Fe và Al2O3
-
C.
Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3
-
D.
Al2O3, Fe và Fe3O4
Đáp án : B
xem lại lí thuyết nhôm
nFe3O4 = 1 mol => nAl = 3 mol
PTHH: 3Fe3O4 + 8Al → 9Fe + 4Al2O3
1 → 8/3 → 3 → 4/3
=> sau phản ứng Al còn dư, hỗn hợp thu được gồm Al, Fe, Al2O3
Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. M+ là cation nào sau đây?
-
A.
Ag+.
-
B.
Cu+.
-
C.
Na+.
-
D.
K+.
Đáp án : D
xem lại lí thuyết kim loại kiềm
Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6 => cấu hình e của M là: 1s22s22p63s23p64s1
=> M là K
Công thức của phèn chua là :
-
A.
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
-
B.
K2SO4.Al2(SO4)3.nH2O
-
C.
Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
-
D.
Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Đáp án : A
Công thức của phèn chua là : K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s22s22p63s1. Vậy X thuộc nhóm
-
A.
Nhóm IA.
-
B.
Nhóm IIA.
-
C.
Nhóm IB.
-
D.
Nhóm VIIIB.
Đáp án : A
xem lại lí thuyết kim loại kiềm
Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s1=> X là nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm IA
Quặng boxit có công thức là
-
A.
Al2O3.2H2O
-
B.
FeCO3
-
C.
Al2O3.Fe2O3
-
D.
Fe3O4.H2O
Đáp án : A
Quặng boxit có công thức là Al2O3.2H2O
Nước cứng vĩnh cửu là
-
A.
nước có chứa Ca2+, Mg2+,$HCO_3^ - $
-
B.
nước có chứa Ca2+, Mg2+, Cl-,$HCO_3^ - $
-
C.
nước có chứa Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-
-
D.
nước có chứa Cl- và SO42-
Đáp án : C
Nước cứng vĩnh cửu là nước có chứa Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-
Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
-
A.
a : b < 1 : 4
-
B.
a : b = 1 : 3
-
C.
a : b = 1 : 4
-
D.
a : b > 1 : 4
Đáp án : D
xem lại lí thuyết nhôm và hợp chất tác dụng với dung dịch kiềm
Nếu b ≥ 4a thì kết tủa bị hoà tan hoàn toàn => để thu được kết tủa thì b < 4a
Vì sao những vật bằng nhôm hàng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ nào cũng không xảy ra phản ứng ?
-
A.
Nhôm là kim loại không tác dụng với nước
-
B.
Trên bề mặt vật được phủ một lớp nhôm oxit mỏng, bền, ngăn cách vật với nước
-
C.
Do nhôm tác dụng với nước tạo lớp nhôm hiđroxit không tan bảo vệ cho nhôm
-
D.
Nhôm là kim loại hoạt động không mạnh
Đáp án : B
Những vật bằng nhôm hàng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ nào cũng không xảy ra phản ứng vì trên bề mặt vật được phủ một lớp nhôm oxit mỏng, bền, ngăn cách vật với nước.
Tính chất nào sau đây của nhôm là đúng ?
-
A.
Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện
-
B.
Nhôm tan được trong dung dịch NH3
-
C.
Nhôm bị thụ động hóa với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội
-
D.
Nhôm là kim loại lưỡng tính
Đáp án : C
xem lại lí thuyết nhôm
Nhôm bị thụ động hóa với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
Có các hỗn hợp chất rắn
(1) FeO, BaO, Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1 : 1) (2) Al, K, Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 2: 1)
(3) Na2O, Al (tỉ lệ mol 1: 1) (4) K2O, Zn (tỉ lệ mol 1: 1)
Số hỗn hợp tan hết trong nước (dư) là :
-
A.
0
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
2
Đáp án : D
xem lại lí thuyết hợp chất nhôm
(1) không tan hết vì có FeO
(2) \[{\rm{2K + 2}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \to {\rm{2KOH + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}\]
=> nKOH = nK = 2 mol
= > Tổng số mol KOH phản ứng với Al và Al2O3 là 1+ 2 = 3 mol > nKOH ban đầu
=> hỗn hợp không tan hết
(3) nNaOH = 2nNa2O = 2 mol
Vì nNaOH > nAl => hỗn hợp tan hết
(4) nKOH = 2nK2O = 2 mol
2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2
2 mol 1 mol
=> hỗn hợp tan hết
Nhận xét: nếu nK $ \geqslant $ nAl hoặc nK $ \geqslant $ 2nZn thì hỗn hợp tan hết
Trong nhóm IA đi từ đầu đến cuối các nguyên tố được sắp xếp theo chiều… của điện tích hạt nhân. Trong dấu “…” là?
-
A.
Không đổi.
-
B.
Tăng dần.
-
C.
Giảm dần.
-
D.
Không so sánh được.
Đáp án : B
xem lại lí thuyết kim loại kiềm
Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Công thức hóa học của thạch cao khan là?
-
A.
CaSO4.2H2O.
-
B.
CaSO4.3H2O.
-
C.
CaSO4.
-
D.
CaSO4.H2O.
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết kim loại kiềm thổ
Thạch cao khan có công thức hóa học là CaSO4.
Cho các chất sau: CaCO3, BaSO4, Mg(OH)2, Ba(HCO3)2 . Số chất bị nhiệt phân?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết kim loại kiềm thổ
Mg(OH)2 \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow\) MgO + H2O
CaCO3 \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow\) CaO + CO2
Ba(HCO3)2 \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow\) BaCO3 + CO2 + H2O
=> Số chất bị nhiệt phân là 3
Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là
-
A.
4
-
B.
6
-
C.
3
-
D.
2
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết kim loại kiềm thổ
Các chất tạo kết tủa với dung dịch BaCl2 là: SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4
SO3 + H2O → H2SO4
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
BaCl2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + 2HCl + Na2SO4
BaCl2 + Na2SO3 → 2NaCl + BaSO3↓
BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4↓
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo dung dịch Y và thoát ra V lít (đktc) khí H2. Để trung hòa dung dịch Y cần dùng vừa đủ 600 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là
-
A.
13,44
-
B.
6,72
-
C.
26,88
-
D.
11,20
Đáp án : A
Ta có: nH+ = nOH- = 2nH2 mà nH+ = 2nH2SO4 => nH2 = nH2SO4
Ta có: nH+ = nOH- = 2nH2
mà nH+ = 2nH2SO4 => nH2 = nH2SO4 = 0,6 mol
=> V = 0,06.22,4 = 13,44 lít
Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 10% thu được 46,88 gam dung dịch gồm NaCl và NaOH và 1,568 lít H2 (đktc). Nồng độ % NaCl trong dung dịch thu được là
-
A.
14,97
-
B.
12,48
-
C.
12,68
-
D.
15,38
Đáp án : A
+) Bảo toàn nguyên tử Na: nNa ban đầu = x + y mol
+) Bảo toàn e: nNa = 2nH2 => x + y = 2.0,07 (1)
+) nHCl phản ứng = nNaCl = x mol
=> mdd sau phản ứng = mNa + mdd HCl – mH2 = 23.(x + y) + 365x – 2.0,07 = 46,88 (2)
nH2 = 0,07 mol
Gọi nNaCl = x mol; nNaOH = y mol
Bảo toàn nguyên tử Na: nNa ban đầu = x + y mol
Bảo toàn e: nNa = 2nH2 => x + y = 2.0,07 (1)
nHCl phản ứng = nNaCl = x mol => mdung dịch HCl = 36,5x.100 / 10 = 365x gam
=> mdd sau phản ứng = mNa + mdd HCl – mH2 = 23.(x + y) + 365x – 2.0,07 = 46,88 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,12; y = 0,02 mol
$ = > \,\,C{\% _{NaCl}} = \dfrac{{0,12.58,5}}{{46,88}}.100\% = 14,97\% $
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của V là
-
A.
150
-
B.
180
-
C.
140
-
D.
200
Đáp án : D
+) mrắn = mNa + mK + mCO3 + mHCO3 => 64,5 (1)
+) Bảo toàn điện tích : ${n_{N{a^ + }}} + {\text{ }}{n_{{K^ + }}} = {\text{ }}{n_{HCO_3^ - }} + 2.{n_{CO_3^{2 - }}}$ (2)
+) Bảo toàn C : nCO2 + nK2CO3 = x + y (3)
Từ (1), (2) và (3) ta có : v = 0,2 lít = 200 ml
Vì phản ứng tạo 4 muối => có tạo x mol CO32- và y mol HCO3-
=> mrắn = mNa + mK + mCO3 + mHCO3 => 64,5 = 23.2,75V + 39.2V + 60x + 61y (1)
Bảo toàn điện tích : ${n_{N{a^ + }}} + {\text{ }}{n_{{K^ + }}} = {\text{ }}{n_{HCO_3^ - }} + 2.{n_{CO_3^{2 - }}}$ => 2,75V + 2V = 2x + y (2)
Bảo toàn C : nCO2 + nK2CO3 = x + y = 0,4 + V (3)
Từ (1), (2) và (3) ta có : V = 0,2 lít = 200 ml
Hấp thụ hết 0,2 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,025 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
-
A.
34,475
-
B.
19,700
-
C.
9,850
-
D.
4,925
Đáp án : D
Xét nCO2 < nOH- < 2.nCO2
+) nCO3 = nOH – nCO2 = 0,025 mol
Vì nCO3 < nBa2+ => nBaCO3 = nCO3
nOH- = 0,225 mol ; nCO2 = 0,2 mol => nCO2 < nOH- < 2.nCO2
=> nCO3 = nOH – nCO2 = 0,025 mol
Vì nCO3 < nBa2+ => nBaCO3 = nCO3 = 0,025 mol
=> mkết tủa = 4,925 gam
Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là
-
A.
11,175
-
B.
16,390
-
C.
11,920
-
D.
8,940
Đáp án : D
+) Coi hỗn hợp gồm KHCO3 và MgCO3 có số mol lần lượt là x và y (vì MNaHCO3 = MMgCO3)
+) x + y = 0,15
+) 100x + 84y = 14,52
Coi hỗn hợp gồm KHCO3 và MgCO3 có số mol lần lượt là x và y (vì MNaHCO3 = MMgCO3)
nCO2 = 0,15 mol => x + y = 0,15
100x + 84y = 14,52
=> x = 0,12 và y = 0,03
=> m = 0,12 . (39 + 35,5) = 8,94g
Tiến hành 2 thí nghiệm: Thí nghiệm 1: cho 100 ml dung dịch AlCl3 x (mol/l) tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M thu được 2y mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho 100 ml dd AlCl3 x (mol/l) tác dụng với 660 ml dd NaOH 1M thu được y mol kết tủa. Giá trị của x là:
-
A.
1,7
-
B.
1,9
-
C.
1,8
-
D.
1,6
Đáp án : C
Bài toán muối nhôm tác dụng với dd kiềm
+ Nếu b/a ≤ 3 thì kết tủa chưa bị hoà tan và nAl(OH)3= b/3
+ Nếu 3 < b/a < 4 thì kết tủa bị hoà tan 1 phần nAl(OH)3= 4a-b
+ Nếu b/a ≥ 4 thì kết tủa bị hoà tan hoàn toàn
Al3+ như nhau; lượng NaOH tăng mà kết tủa lại giảm → có 2 TH xảy ra là :
TH1: ở TN1 kết tủa chưa cực đại, TN2 kết tủa bị tan 1 phần
TH2: cả 2 TN kết tủa bị tan 1 phần
$(1)\left\{ \begin{gathered}{n_{A{l^{3 + }}}} = 0,1x\,mol \hfill \\{n_{O{H^ - }}} = 0,6\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \to 2y = \dfrac{{0,6}}{3} = 0,2 \to y = 0,1\,mol$
$(2):0,66 = 3.0,1x + (0,1x - 2y) \to x = 1,9$ (vô lý vì thu được 0,2 gam kết tủa)
$TH2:\left\{\begin{gathered}(1)0,6 = 0,3x + (0,1x - 2y) \hfill \\(2)0,66 = 0,1x.3 + (0,1x - y) \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}x = 1,8 \hfill \\y = 0,06 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
X là dung dịch Al2(SO4)3, Y là dung dịch Ba(OH)2. Trộn 200 ml dd X với 300 ml dung dịch Y thu được 8,55 gam kết tủa. Trộn 200 ml dd X với 500 ml dd Y thu được 12,045 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dd X là
-
A.
0,050M
-
B.
0,150M
-
C.
0,075M
-
D.
0,100M
Đáp án : B
Bài toán muối nhôm tác dụng với dd kiềm
+ Nếu b/a ≤ 3 thì kết tủa chưa bị hoà tan và nAl(OH)3= b/3
+ Nếu 3 < b/a < 4 thì kết tủa bị hoà tan 1 phần và nAl(OH)3= 4a-b
+ Nếu b/a ≥ 4 thì kết tủa bị hoà tan hoàn toàn
Khi trộn 200ml X với 500ml Y thu được lượng kết tủa lớn hơn trộn 200ml X với 300ml Y => khi trộn với 300ml Y, Al2(SO4)3 vẫn còn dư, Ba(OH)2 phản ứng hết, kết tủa Al(OH)3 không bị hòa tan
Gọi x, y là nồng độ của 2 dung dịch X và Y
Trộn 200 ml X với 300 ml Y: nBa(OH)2 = 0,3y
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3
0,3y 0,1y 0,3y 0,2y
mkết tủa = mBaSO4 + mAl(OH)3 = 233.0,3y + 78.0,2y = 8,55g
=> y = 0,1M
Trộn 200 ml X với 500 ml Y: nAl2(SO4)3 = 0,2x
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3
0,2x 0,3x 0,3x 0,2x
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
z 2z
mkết tủa = mBaSO4 + mAl(OH)3 = 233.0,3x + 78.(0,2x - 2z) = 12,045 gam
=> 85,5x - 156z = 12,045
Số mol Ba(OH)2 tham gia pư:
nBa(OH)2 = 0,3x + z = 0,5.y = 0,5.0,1 = 0,05 mol
=> x = 0,15M và z = 0,005 mol
Vậy nồng độ của dung dịch X và Y lần lượt là 0,15M và 0,1M
Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
-
A.
Al, Fe, Fe2O3 và Al2O3
-
B.
Al2O3, Fe và Fe2O3
-
C.
Al2O3 và Fe
-
D.
Al, Fe và Al2O3
Đáp án : B
xét tỉ lệ phản ứng, xác định chất dư, hết
Gọi ${n_{F{e_2}{O_3}}} = 2\,\,mol\,\, \to \,\,\,{n_{Al}} = 3\,\,mol$
Fe2O3 + 2Al $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Fe + Al2O3
$\dfrac{{{n_{F{e_2}{O_3}}}}}{1} = \dfrac{2}{1} > \dfrac{{{n_{Al}}}}{2} = \dfrac{3}{2}$ => Al hết, Fe2O3 dư
→ hỗn hợp sau phản ứng gồm Al2O3, Fe và Fe2O3
Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
34,10
-
B.
32,58
-
C.
31,97
-
D.
33,39
Đáp án : C
Bảo toàn nguyên tử O :${n_{{H_2}O}} = 4{n_{F{e_3}{O_4}}}$
Bảo toàn nguyên tử H :${n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}O}} + 2{n_{{H_2}}}$
+) mmuối = mkim loại + mCl
Bảo toàn nguyên tử O : ${n_{{H_2}O}} = 4{n_{F{e_3}{O_4}}}$= 4.0,04 = 0,16 mol
Bảo toàn nguyên tử H : ${n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}O}} + 2{n_{{H_2}}}$= 2.0,16 + 2.0,15 = 0,62 mol
=> nCl = nHCl = 0,62 mol
=> mmuối = mkim loại + mCl = 0,12.27 + 0,04.3.56 + 0,62.35,5 = 31,97 gam
Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là?
-
A.
0,10.
-
B.
0,11.
-
C.
0,13.
-
D.
0,12.
Đáp án : A
Dựa vào đồ thị kết hợp với phương trình ion rút gọn
CO2 + 2OH− → CO32− + H2O
CO32− + Ca2+ → CaCO3↓
CO2 + H2O + CaCO3↓→ Ca(HCO3)2
CO2 + OH− → HCO3−
Sục CO2 vào, CO2 biến thiên chưa biết. Do vậy kết tủa cực đại khi tất cả [Ca2+] → CaCO3
Công thức giải nhanh: n kết tủa = nOH- – n CO2
Quan sát đồ thị ta thấy nCO2 = 0,15 thì kết tủa đạt max.
=> nCa(OH)2 = nCaCO3 max = 0,15
Khi nCO2 = 0,45 thì bắt đầu hòa tan kết tủa.
Khi nCO2 = 0,5 thì lượng kết tủa bị hòa tan là: nCaCO3 bị hòa tan = 0,5 - 0,45 = 0,05
=> nCaCO3 còn lại = x = 0,15 - 0,05 = 0,1