Chương VII. Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng - SBT Toán 10 CD

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Bài 3 trang 61 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho A(2; −5). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {OA} \) là:

Xem chi tiết

Bài 74 trang 98 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, đường thẳng ∆ đi qua điểm M(–2 ; 0) và song song với đường thẳng d: 2x - y + 2 = 0 có phương trình là:

Xem chi tiết

Bài 62 trang 96 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của hypebol?

Xem chi tiết

Bài 50 trang 89 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, đường tròn tâm I(− 4 ; 2) bán kính R = 9 có phương trình là:

Xem chi tiết

Bài 36 trang 81 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Đường thẳng ∆ đi qua điểm M(3 ; -4) và vuông góc với đường thẳng d: x − 3y + 1 = 0 có phương trình tổng quát là:

Xem chi tiết

Bài 27 trang 73 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Cho đường thẳng ∆: x − 3y + 4 = 0. Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của ∆?

Xem chi tiết

Bài 15 trang 66 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Cho tam giác ABC có A(4 ; 6), B(1 ; 2), C(7 ; – 2). Toạ độ trọng tâm G của tam giác ABC là:

Xem chi tiết

Bài 4 trang 61 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

rong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho A(−1; 3), B(2; −1). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là:

Xem chi tiết

Bài 75 trang 98 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho hai đường thẳng ({Delta _1}:left{ begin{array}{l}x = 2 + sqrt 3 t\y = - 1 + 3tend{array} right.) và ({Delta _2}:left{ begin{array}{l}x = 3 - sqrt 3 t'\y = - t'end{array} right.)

Xem chi tiết

Bài 63 trang 96 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Parabol trong hệ trục tọa độ Oxy nào dưới đây có phương trình chính tắc dạng:

Xem chi tiết

Bài 51 trang 89 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường tròn (C): (x − 3)2 + (y − 4)2 = 25. Tiếp tuyến tại điểm M(0; 8) thuộc đường tròn có một vectơ pháp tuyến là:

Xem chi tiết

Bài 37 trang 81 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Cho ∆1: x − 2y + 3 = 0 và ∆2: -2x – y + 5 = 0. Số đo góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2 là:

Xem chi tiết

Bài 28 trang 73 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Cho đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + 2t\\y = 3 - 5t\end{array} \right.\). Phương trình nào dưới đây là phương trình tổng quát của ∆?

Xem chi tiết

Bài 16 trang 66 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Cho hai điểm M(− 2 ; 4) và N(1 ; 2). Khoảng cách giữa hai điểm M và N là:

Xem chi tiết

Bài 5 trang 61 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho \(\overrightarrow u = ( - 2; - 4),\overrightarrow v = (2x - y;y)\). Hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) bằng nhau nếu:

Xem chi tiết

Bài 76 trang 98 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Khoảng cách từ điểm M(4 ; –2) đến đường thẳng ∆: x − 2y + 2 = 0 bằng:

Xem chi tiết

Bài 64 trang 97 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của hypebol?

Xem chi tiết

Bài 52 trang 89 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường tròn (C): (x – 6)2 + (y – 7)2 = 16. Hai điểm M, N chuyển động trên đường tròn (C). Khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm M và N bằng:

Xem chi tiết

Bài 38 trang 82 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Cho \({\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + \sqrt 3 t\\y = 1 - t\end{array} \right.\) và \({\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + \sqrt 3 t'\\y = 2 + t'\end{array} \right.\). Số đo góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2 là:

Xem chi tiết

Bài 29 trang 73 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Cho tam giác ABC, biết toạ độ trung điểm các cạnh BC, CA, AB lần lượt là M(-1 ; 1), N(3 ; 4), P(5 ; 6).

Xem chi tiết

Xem thêm

Bài viết được xem nhiều nhất