Chương IV. Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ - SBT Toán 10 CD

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Bài 17 trang 80 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Hai người A và B cùng quan sát một con tàu đang neo đậu ngoài khơi tại vị trí C.

Xem chi tiết

Bài 6 trang 75 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Cho tam giác ABC có \(\widehat B = {60^0},\widehat C = {105^0}\) và \(BC = 15\). Tính độ dài cạnh AC và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Xem chi tiết

Bài 73 trang 107 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \frac{1}{2}\left( {A{B^2} + A{C^2} - B{C^2}} \right)\) (*)

Xem chi tiết

Bài 63 trang 106 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Cho bốn điểm A, B, C, D. Chứng minh \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} + \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {BC} = 0\) (*)

Xem chi tiết

Bài 53 trang 100 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Cho tam giác ABC, kẻ phân giác AD. Đặt AB = c, AC = b. Chứng minh:

Xem chi tiết

Bài 38 trang 92 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Cho tam giác ABC vuông tại A, \(AB = 4a,AC = 5a\). Tính

Xem chi tiết

Bài 28 trang 85 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Tính \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right|,\left| {\overrightarrow {AC} } \right|\)

Xem chi tiết

Bài 18 trang 80 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Một người đi dọc bờ biển từ vị trí A đến vị trí B và quan sát một con tàu C đang neo đậu ngoài khơi.

Xem chi tiết

Bài 7 trang 75 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Cho tam giác ABC có \(AB = 5,AC = 7,BC = 9\). Tính số đo góc A và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Xem chi tiết

Bài 74 trang 107 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Cho tam giác ABC có AB = 5, BC = 6, CA = 7. Tính:

Xem chi tiết

Bài 64 trang 106 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Cho hình vuông ABCD, M là trung điểm của BC. N là điểm nằm giữa hai điểm A và C. Đặt \(x = \frac{{AN}}{{AC}}\). Tìm x thỏa mãn \(AM \bot BN\)

Xem chi tiết

Bài 54 trang 100 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Cho hình bình hành ABCD. Lấy các điểm M, N, P thoả mãn \(\overrightarrow {AM} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AN} = \frac{1}{5}\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AP} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AD} \). Đặt \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a ,\overrightarrow {AD} = \overrightarrow b \). Biểu thị các vectơ \(\overrightarrow {AN} ,\overrightarrow {MN} ,\overrightarrow {NP} \) theo các vectơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) và chứng minh ba điểm M, N,

Xem chi tiết

Bài 39 trang 92 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Cho tam giác đều ABC cạnh a. Tính:

Xem chi tiết

Bài 29 trang 85 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Cho tam giác ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Chứng minh rằng:

Xem chi tiết

Bài 19 trang 80 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Lúc 6 giờ sáng, bạn An đi xe đạp từ nhà (điểm A) đến trường (điểm B) phải leo lên và xuống một con dốc (Hình 24). Cho biết đoạn thẳng AB dài 762 m, \(\widehat A = {6^0},\widehat B = {4^0}\)

Xem chi tiết

Bài 8 trang 75 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Cho hình bình hành ABCD có \(AB = a,BC = b,AC = m,BD = n\). Chứng minh \({m^2} + {n^2} = 2({a^2} + {b^2})\)

Xem chi tiết

Bài 75 trang 107 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Cho ba điểm phân biệt I, A, B và số thực k ≠ 1 thoả mãn \(\overrightarrow {IA} = k\overrightarrow {IB} \). Chứng minh rằng với O là điểm bất kì ta có:

Xem chi tiết

Bài 65 trang 106 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Cho tam giác ABC và G là trọng tâm của tam giác. Với mỗi điểm M, chứng minh rằng:

Xem chi tiết

Bài 55 trang 100 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Cho tam giác ABC. Lấy các điểm D, E, M, N thoả mãn \(\overrightarrow {AD} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AE} = \frac{2}{5}\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BM} = \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {AN} = k\overrightarrow {AM} \)

Xem chi tiết

Bài 40 trang 92 sách bài tập toán 10 - Cánh diều

Cho tam giác ABC thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right| = \left| {\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} } \right|\) (*). Chứng minh tam giác ABC vuông tại A.

Xem chi tiết

Xem thêm

Bài viết được xem nhiều nhất