Câu 4a, 4b phần bài tập tương tự – Trang 17, 18 Vở bài tập Vật lí 6>
Giải câu 4a, 4b phần bài tập tương tự – Trang 17, 18 VBT Vật lí 6. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới....
2. Bài tập tương tự
4a.
Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa \(60 cm^3\) nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch \(100 cm^3\) . Hỏi các kết quả ghi sau đây, kết quả nào là đúng?
A. \(V_1 = 100 cm^3\).
B. \(V_2= 60 cm^3\).
C. \(V_3 = 160 cm^3\).
D.\(V_4 = 40 cm^3\).
Phương pháp giải:
Vận dụng cách đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước dùng bình chia độ.
Lời giải chi tiết:
- Thể tích nước ban đầu trước khi thả hòn đá có trong bình chia độ thể tích \(V_1 = 60 cm^3\).
- Thả hòn đá vào bình chia độ, mực nước trong bình chia độ dâng lên \(V_2 = 100 cm^3\).
- Thể tích của hòn đá được xác định : \(V_{\text{hòn đá}} = V_2 - V_1 = 100 - 60 = 40 cm^3\)
Đáp án D
4b.
Cho một bình chia độ, một vật không bỏ lọt bình chia độ, một cái bát, một cái đĩa và nước. Hãy chỉ ra thể tích của vật trong hai cách đo sau:
- Cách 1: Đặt bát lên đĩa. Đổ nước vào đầy bát. Thả trứng vào bát, nước tràn ra đĩa. Đổ nước từ đĩa vào bình chia độ. Thể tích của vật bằng.....................................................
- Cách 2 (Không dùng đến đĩa): Đổ nước vào đầy bát. Đổ nước từ bát sang bình chia độ. Bỏ vật vào bát. Đổ nước từ bình chia độ vào đầy bát. Thể tích của vật bằng..............................................
Cách nào cho kết quả chính xác hơn? Tại sao?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước.
Lời giải chi tiết:
- Cách 1: Đặt bát lên đĩa. Đổ nước vào đầy bát. Thả trứng vào bát, nước tràn ra đĩa. Đổ nước từ đĩa vào bình chia độ. Thể tích của vật bằng thể tích nước đổ từ điã vào bình chia độ.
- Cách 2 (Không dùng đến đĩa): Đổ nước vào đầy bát. Đổ nước từ bát sang bình chia độ. Bỏ vật vào bát. Đổ nước từ bình chia độ vào đầy bát. Thể tích của vật bằng thể tích còn lại trong bình chia độ.
Cách 2 cho kết quả chính xác hơn vì không có hao hụt nước ra ngoài so với cách 1.
Loigiaihay.com
Các bài khác cùng chuyên mục
- Mục II - Phần A - Trang 103, 104 Vở bài tập Vật lí 6
- Mục I - Phần A - Trang 102, 103 Vở bài tập Vật lí 6
- Câu 29a, 29b phần bài tập tương tự – Trang 100, 101 Vở bài tập Vật lí 6
- Câu 28 - 29.5, 28 - 29.6 phần bài tập trong SBT – Trang 99, 100 Vở bài tập Vật lí 6
- Mục III - Phần A - Trang 98, 99 Vở bài tập Vật lí 6
- Mục II - Phần A - Trang 103, 104 Vở bài tập Vật lí 6
- Mục I - Phần A - Trang 102, 103 Vở bài tập Vật lí 6
- Câu 29a, 29b phần bài tập tương tự – Trang 100, 101 Vở bài tập Vật lí 6
- Câu 28 - 29.5, 28 - 29.6 phần bài tập trong SBT – Trang 99, 100 Vở bài tập Vật lí 6
- Mục III - Phần A - Trang 98, 99 Vở bài tập Vật lí 6