Câu 4.1, 4.2, 4.3 phần bài tập trong SBT – Trang 16, 17 Vở bài tập Vật lí 6>
Giải câu 4.1, 4.2, 4.3 phần bài tập trong SBT – Trang 16, 17 VBT Vật lí 6. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới....
1. Bài tập trong SBT
4.1
Người ta dùng một bình chia độ ghi tới 1cm3 chứa 55cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86cm3. Hỏi các kết quả ghi sau đây, kết quả nào là đúng?
A. \(V_1= 86cm^3\). B. \(V_2 = 55cm^3\).
C. \(V_3 = 31cm^3\). D. \(V_4 = 141cm^3\).
Phương pháp giải:
Vận dụng cách đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước dùng bình chia độ.
Lời giải chi tiết:
- Thể tích nước ban đầu trước khi thả hòn đá có trong bình chia độ thể tích \(V_1 = 55 cm^3\).
- Thả hòn đá vào bình chia độ, mực nước trong bình chia độ dâng lên \(V_2 = 86 cm^3\).
- Thể tích của hòn đá được xác định : \(V_{\text{hòn đá}} = V_2 - V_1 = 86 - 55 = 31cm^3\).
Đáp án C
4.2
Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng:
A. Thể tích bình tràn.
B. Thể tích bình chứa.
C. Thể tích phần nước tràn ra bình tràn sang bình chứa.
D. Thể tích nước còn lại trong bình tràn.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước.
Lời giải chi tiết:
Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn thì thể tích vật bằng thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
Đáp án C
4.3
Cho một bình chia độ, một quả trứng (không bỏ lọt bình chia độ), một cái bát, một cái đĩa và nước. Hãy tìm cách xác định thể tích quả trứng.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước.
Lời giải chi tiết:
Cách 1:
Đặt bát vào trên đĩa, đổ đầy nước vào bát. Thả trứng vào bát, nước tràn ra đĩa; đổ nước ở đĩa vào bình chia độ và đo thể tích nước này chính là thể tích quả trứng.
Cách 2:
Đổ nước đầy bát, sau đó đổ nước vào bình chia độ. Bỏ trứng vào bát, đổ nước từ bình chia độ vào bát cho đầy, thể tích còn lại trong bình chia độ là thể tích quả trứng.
Loigiaihay.com
Các bài khác cùng chuyên mục
- Mục II - Phần A - Trang 103, 104 Vở bài tập Vật lí 6
- Mục I - Phần A - Trang 102, 103 Vở bài tập Vật lí 6
- Câu 29a, 29b phần bài tập tương tự – Trang 100, 101 Vở bài tập Vật lí 6
- Câu 28 - 29.5, 28 - 29.6 phần bài tập trong SBT – Trang 99, 100 Vở bài tập Vật lí 6
- Mục III - Phần A - Trang 98, 99 Vở bài tập Vật lí 6
- Mục II - Phần A - Trang 103, 104 Vở bài tập Vật lí 6
- Mục I - Phần A - Trang 102, 103 Vở bài tập Vật lí 6
- Câu 29a, 29b phần bài tập tương tự – Trang 100, 101 Vở bài tập Vật lí 6
- Câu 28 - 29.5, 28 - 29.6 phần bài tập trong SBT – Trang 99, 100 Vở bài tập Vật lí 6
- Mục III - Phần A - Trang 98, 99 Vở bài tập Vật lí 6