Bài tập ôn tập cuối năm - SBT Toán 9 KNTT

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Bài 1 trang 72 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức

Giải các phương trình sau: a) (left( {x + 2} right)left( {{x^2} - x + 3} right) = {x^3} + 8); b) (frac{{11}}{x} = frac{9}{{x + 1}} + frac{2}{{x - 4}}); c) ({left( {{x^2} - 3x} right)^2} - {left( {x - 4} right)^2} = 0).

Xem chi tiết

Bài 2 trang 72 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức

Cho hệ phương trình: (left{ begin{array}{l}x + 3y = 1\2x + my = 5end{array} right.). a) Giải hệ phương trình với (m = 1). b) Tìm các số nguyên m để hệ phương trình có nghiệm (x; y) với x, y đều là số nguyên.

Xem chi tiết

Bài 3 trang 72 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức

a) Giải bất phương trình ( - 10x + 7 > 3x - 4). b) Chứng minh rằng (9{a^2} - 6a ge - 1) với mọi số thực a.

Xem chi tiết

Bài 4 trang 72 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức

Cho biểu thức: (A = left( {frac{{sqrt x }}{{sqrt x + 2}} - frac{{sqrt x }}{{sqrt x - 2}} + frac{{4sqrt x - 1}}{{x - 4}}} right):frac{1}{{sqrt x + 2}};left( {x ge 0,x ne 4} right)). a) Rút gọn A. b) Tìm x sao cho (A = 1).

Xem chi tiết

Bài 5 trang 72 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức

Cho phương trình ({x^2} + 4x + m = 0). a) Giải phương trình với (m = 1). b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm ({x_1},{x_2}) thỏa mãn (x_1^2 + x_2^2 = 10).

Xem chi tiết

Bài 6 trang 72 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức

Nếu trộn dung dịch muối nồng độ 10% với dung dịch muối nồng độ 60% để được 250ml dung dịch muối nồng độ 40% thì cần lấy bao nhiêu mililít dung dịch mỗi loại?

Xem chi tiết

Bài 7 trang 72 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức

Một ô tô và một xe máy cùng khởi hành từ địa điểm A và đi đến địa điểm B. Do vận tốc của ô tô lớn hơn vận tốc của xe máy là 20 km/h nên ô tô đến B sớm hơn xe máy 30 phút. Biết quãng đường AB dài 60km, tính vận tốc của mỗi xe (giả sử rằng vận tốc của mỗi xe là không đổi trên toàn bộ quãng đường AB).

Xem chi tiết

Bài 8 trang 72 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức

Trái Đất là một quả cầu khổng lồ có thể tích khoảng 1086,23.({10^9}k{m^3}). Sử dụng công thức tính thể tích hình cầu, hãy cho biết chiều dài đường xích đạo Trái Đất dài khoảng bao nhiêu kilômét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km)?

Xem chi tiết

Bài 9 trang 73 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức

Trong hình bên, cho AC=8cm, AD=9,6cm, (widehat {ABC} = {90^o},widehat {ACB} = {54^o}) và (widehat {ACD} = {74^o}). Hãy tính: a) AB (làm tròn đến hàng phần nghìn của cm). b) (widehat {ADC}) (làm tròn đến phút). (Gợi ý: Kẻ đường cao AH của tam giác ACD).

Xem chi tiết

Bài 10 trang 73 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức

Một chiếc thuyền đi với vận tốc 2km/h vượt qua một khúc sông nước chảy mạnh mất 5 phút. Biết rằng đường đi của thuyền tạo với bờ một góc ({70^o}). Tính chiều rộng của khúc sông (làm tròn đến hàng đơn vị của mét).

Xem chi tiết

Bài 11 trang 73 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức

Cho hai tiếp tuyến MA và MB của đường tròn (O). Gọi N là điểm sao cho MANB là một hình bình hành. a) Giả sử N không nằm trên (O), NA và NB cắt (O) lần lượt tại D và C. - Chứng minh rằng ABC là tam giác cân tại đỉnh A. - Chứng minh rằng hai cung BC và AD có số đo bằng nhau. b) Giả sử N nằm trên (O). - Chứng minh rằng MAB là tam giác đều. - Tính độ dài cung AB và diện tích của hình quạt tròn ứng với cung AB, biết rằng đường tròn (O) có bán kính bằng 6cm.

Xem chi tiết

Bài 12 trang 73 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức

Cho tam giác nhọn ABC và điểm D nằm giữa B và C. Gọi E và F lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ D xuống AB và AC. a) Gọi I và J lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác EBD và tam giác FDC. Chứng minh rằng hai đường tròn (I) và (J) tiếp xúc ngoài với nhau. b) Giả sử M là một điểm tùy ý khác F, nằm giữa A và C; gọi K là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác MDC. Chứng minh rằng hai đường tròn (I) và (K) cắt nhau.

Xem chi tiết

Bài 13 trang 73 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức

Đề bài Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O). Ba đường cao AD, BE và CF của tam giác ABC cắt nhau tại H. Gọi AK là đường kính của (O). Chứng minh rằng: a) (BH = CK,CH = BK); b) (AD.AK = AB.AC).

Xem chi tiết

Bài 14 trang 73 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức

Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O), vẽ (AX bot BC) và cắt nhau tại điểm D. Cho điểm H trên đoạn thẳng AD sao cho (DH = DX). Cho BH cắt AC tại E và CH cắt AB tại F. a) Chứng minh rằng H là trực tâm của tam giác ABC. b) Chứng minh rằng H là tâm của đường tròn nội tiếp tam giác DEF.

Xem chi tiết

Bài 15 trang 74 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức

Một vật thể bằng kim loại gồm có một hình nón và một nửa hình cầu có chung đáy. Hình nón có chiều cao 4cm và đường kính đáy là 6cm. a) Hãy tìm thể tích và tổng diện tích bề mặt của vật thể. b) Vật thể được nấu chảy và đúc lại thành một hình trụ có chiều cao 4cm. Tìm bán kính đáy của hình trụ đó (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm của cm). c) Nếu sơn 1 000 hình trụ như ở câu b và mỗi hộp sơn có thể dùng để sơn một diện tích (5{m^2}) thì cần bao nhiêu hộp sơn (làm tròn kết quả đến hàng đơn v

Xem chi tiết

Bài 16 trang 74 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức

Trong một buổi tổng kết năm học, lớp 9C đã thực hiện bình chọn cho danh hiệu “Tổ học tập tích cực nhất của lớp” và thu được kết quả như sau: a) Lập bảng tần số tương đối. b) Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn bảng tần số thu được.

Xem chi tiết

Bài 17 trang 74 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức

Bảng sau đây cho biết cơ cấu theo độ tuổi của công nhân trong một công ty may mặc: a) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm cho bảng dữ liệu trên. b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột biểu diễn bảng tần số tương đối ghép nhóm thu được.

Xem chi tiết

Bài 18 trang 74 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức

Một đoàn tàu có 4 toa A, B, C, D đỗ ở một sân ga. Trên sân ga có hai hành khách không quen biết nhau. Từ sân ga, mỗi người chọn ngẫu nhiên một toa tàu để bước lên. Kí hiệu hai hành khách là 1 và 2. Mỗi kết quả có thể là một cặp (X, Y), trong đó X, Y tương ứng là toa tàu mà hành khách số 1 và hành khác số 2 bước lên. a) Có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra? Chúng có đồng khả năng không? Tại sao? b) Mô tả không gian mẫu. c) Tính xác suất của các biến cố sau: + E: “Hai hành khách này ở cùng một t

Xem chi tiết