Biện pháp hạn chế thiệt hại do bão gây ra ở vùng đồng bằng nước ta là
Biện pháp hạn chế thiệt hại do bão gây ra ở vùng đồng bằng nước ta là
-
A.
mở rộng đô thị.
-
B.
xây hồ thủy điện.
-
C.
chống hạn mặn.
-
D.
sơ tán dân.
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc Chuyên đề địa lí Thiên tai và biện pháp phòng chống.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định biện pháp hạn chế thiệt hại do bão gây ra ở vùng đồng bằng nước ta.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
Bão ở vùng đồng bằng nước ta thường gây ra gió mạnh, mưa lớn, lũ lụt và nước dâng, đe dọa trực tiếp đến tính mạng và tài sản của người dân.
=> Vì vậy, biện pháp sơ tán dân được áp dụng để di chuyển người dân ra khỏi khu vực nguy hiểm, nhằm giảm thiểu thương vong và thiệt hại về người khi bão đổ bộ.
=> Đáp án đúng là D. sơ tán dân.
Đáp án : D
* Hoạt động của bão ở Việt Nam:
- Nhìn chung, trên toàn quốc, mùa bão bắt đầu từ tháng VI và kết thúc tháng XI, đôi khi có bão sớm vào tháng V và muộn sang tháng XII, nhưng cường độ yếu.
- Bão tập trung nhiều nhất tháng IX, sau đó là tháng X và Tháng VIII. Tổng số cơn bão của 3 tháng này chiếm 70% số cơn bão toàn mùa.
- Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.
- Trung bình mỗi năm có 3 - 4 cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta.
- Số cơn bão ảnh hưởng đến thời tiết nước ta còn nhiều hơn nữa, trung bình 45 năm trở lại đây mỗi năm có 8,8 cơn bão.
* Hậu quả:
- Bão thường có gió mạnh và mưa lớn. Trên biển gây sóng to dâng cao có thể lật úp tàu thuyền, mực nước biển dâng gây ngập mặn vùng ven biển.
- Nước dâng tràn đê kết hợp nước lũ đo mưa lớn trên nguồn dồn về gây ngập lụt diện rộng.
- Bão lớn, gió giật mạnh tàn phá cả những công trình vững chắc như nhà cửa, công sở, cầu cống, cột điện cao thế…
- Gây hại rất lớn cho sản xuất và đời sống nhân dân, nhất là vùng ven biển.
* Biện pháp phòng chống:
- Dự báo chính xác quá trình hình thành, hướng di chuyển, tốc độ, phạm vi và sức ảnh hưởng của bão.
- Khi có bão, tàu thuyền nhanh chóng tìm nơi tránh, trú ẩn.
- Củng cố công trình đê biển.
- Sơ tán dân.
- Kết hợp chống lụt úng ở đồng bằng, chống lũ, xói mòn ở miền núi.
Các bài tập cùng chuyên đề
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có biên độ nhiệt độ năm lớn chủ yếu do tác động của:
-
A.
thời gian mặt trời lên thiên đỉnh, gió, vị trí nằm cách xa vùng xích đạo.
-
B.
vị trí nằm gần chí tuyến, gió mùa hạ, thời gian mặt trời lên thiên đỉnh.
-
C.
gió mùa Tây Nam, thời gian mặt trời lên thiên đỉnh, nằm gần chí tuyến.
-
D.
Tín Phong bán cầu bắc, Thời gian mặt trời lên thiên đỉnh, xa xích đạo.
Dựa vào thông tin mục 1, các hình 2.1, 2.2, 2.3 và kiến thức đã học, hãy:
- Trình bày các biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
- Giải thích tại sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Dựa vào thông tin mục 2, hãy trình bày biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
Dựa vào thông tin mục 3, hãy trình bày biểu hiện nhiệt đới ẩm gió mùa qua sông ngòi ở nước ta
Dựa vào thông tin mục 4, hãy trình bày biểu hiện của đất và sinh vật nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta
Dựa vào hình 2 và thông tin trong bài, hãy trình bày các biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày các biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thông qua các thành phần tự nhiên:
- Địa hình và đất.
- Sông ngòi và sinh vật.
Dựa vào bảng 2, hãy nhận xét nhiệt độ trung bình năm, biên độ nhiệt trung bình năm và số giờ nắng của ba trạm khí tượng ở nước ta.
Phát biểu nào sau đây không đúng về địa hình đồi núi nước ta?
-
A.
Bị xâm thực mạnh và có độ dốc lớn.
-
B.
Phân hóa thành các vùng núi khác nhau.
-
C.
Hướng núi đa dạng và phân bậc rõ rệt.
-
D.
Được hình thành trong Tân kiến tạo.
Khí hậu tác động đến sông ngòi được thêt hiện rõ qua
-
A.
Tốc độ dòng chảy, hướng chảy của sông, mật độ và mạng lưới.
-
B.
Mạng lưới, hướng chảy, mật độ chế độ nước sông, tốc độ sông.
-
C.
Mật độ, mạng lưới, tổng lượng nước phù sa, chế độ sông.
-
D.
Lưu lượng nước, độ dốc của sông, hướng chảy, mật độ sông.
Sự phân hóa chế độ nhiệt ở vùng biển nước ta chủ yếu do tác động kết hợp của
-
A.
địa hình bờ biển, chế độ mưa và gió Tây hải lưu.
-
B.
địa hình bờ biển, gió Đông Bắc và hải lưu.
-
C.
vị trí địa lí, hoàn lưu khí quyển và hải lưu.
-
D.
vị trí địa lí, gió hướng Tây Nam và hải lưu.
Nước ta nằm trong khu vực hoạt động của các khối khí có nguồn gốc biển nhiệt đới nên có
-
A.
cân bằng ẩm luôn dương, số ngày mưa phùn ít.
-
B.
lượng mưa năm cao, số ngày mưa năm khá lớn.
-
C.
độ ẩm lớn, lượng mưa phân hóa theo dải hội tụ.
-
D.
bão và áp thấp nhiệt đới, độ bốc hơi nước thấp.
Đồng bằng châu thổ và đồng bằng duyên hải khác nhau chủ yếu ở đâu?
-
A.
diện tích.
-
B.
đất đai.
-
C.
độ cao.
-
D.
nguồn gốc hình thành.
Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu Việt Nam?
-
A.
Khí hậu có sự phân hóa đa dạng.
-
B.
Khí hậu mang tính chất nhiệt đới.
-
C.
Mùa đông lạnh kéo dài 2 - 3 tháng.
-
D.
Chịu tác động sâu sắc của gió mùa.
Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên
-
A.
nền nhiệt độ cao quanh năm.
-
B.
có lượng mưa trong năm lớn.
-
C.
một năm xuất hiện bốn mùa.
-
D.
địa hình phân hóa phức tạp.
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí
-
A.
thuộc châu Á.
-
B.
nằm ven biền Đông, phía tây Thái Bình Dương.
-
C.
nằm trong vùng nội chí tuyyến.
-
D.
nằm trong vùng khí hậu gió mùa.
Gió phơn Tây Nam làm cho khí hậu vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ nước ta có
-
A.
mưa nhiều vào thu đông.
-
B.
lượng bức xạ mặt trời lớn.
-
C.
thời tiết đầu hạ khô nóng.
-
D.
hai mùa khác nhau rõ rệt.