Đồng bằng châu thổ và đồng bằng duyên hải khác nhau chủ yếu ở đâu?
-
A.
diện tích.
-
B.
đất đai.
-
C.
độ cao.
-
D.
nguồn gốc hình thành.
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định sự khác nhau chủ yếu của đồng bằng châu thổ và đồng bằng duyên hải.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
- Nước ta được chia thành 2 loại đồng bằng chính:
+ Đồng bằng châu thổ sông: Có nguồn gốc được hình thành từ các con sông lớn bồi đắp, nước ta có 2 đồng bằng châu thổ sông lớn là Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Các đồng bằng được hình thành từ các con sông có hàm lượng chất dinh dưỡng cao, thuận lợi cho phát triển kinh tế, đặc biệt đối với ngành nông nghiệp.
+ Đồng bằng ven biển: Đối với các đồng bằng này, biển đóng vai trò chủ yếu hình thành đồng bằng. Các đồng bằng ven biển thường nhỏ hẹp, nghèo chất dinh dưỡng, khó khăn trong việc phát triển nông nghiệp nhưng phù hợp trồng một số loại cây công nghiệp hằng năm như lạc, ngô, khoai,...
=> Vậy sự khác nhau chủ yếu của đồng bằng châu thổ và đồng bằng duyên hải là "nguồn gốc hình thành".
Chọn đáp án D.
Đáp án : D
* Đồng bằng châu thổ sông Hồng:
- Hình thành: Do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp.
- Đặc điểm địa hình:
+ Bề mặt tương đối bằng phẳng nhưng cao ở rìa, thấp dần vào trong, có nhiều ô trũng.
+ Có hệ thống đê điều kiên cố bao quanh để ngăn lũ và trị thủy.
+ Sông ngòi dày đặc, chia cắt đồng bằng thành các ô.
- Thổ nhưỡng: Đất phù sa màu mỡ nhưng đã được khai thác lâu đời, có nơi bạc màu, bị biến đổi do đắp đê.
- Tình hình phát triển: Dân cư đông đúc, khai thác lâu đời, thâm canh lúa nước, có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao, công nghiệp phát triển.
* Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long:
- Hình thành: Do phù sa hệ thống sông Tiền, sông Hậu bồi đắp.
- Đặc điểm địa hình:
+ Bề mặt thấp và bằng phẳng hơn Đồng bằng sông Hồng.
+ Không có hệ thống đê lớn như sông Hồng, chịu ảnh hưởng mạnh của chế độ thủy triều và lũ theo mùa.
+ Kênh rạch chằng chịt, mật độ sông ngòi dày đặc hơn.
- Thổ nhưỡng:
+ Đất phù sa màu mỡ, chiếm diện tích lớn.
+ Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích đáng kể, cần cải tạo.
- Tình hình phát triển: Vựa lúa lớn nhất cả nước, phát triển mạnh thủy sản, cây ăn quả; dân cư đông, kinh tế nông nghiệp là chủ đạo.
* Đồng bằng ven biển:
- Vị trí: Dải hẹp và kéo dài dọc theo bờ biển miền Trung Việt Nam.
- Hình thành: Do quá trình bồi tụ của sông và biển (sóng biển, dòng biển) kết hợp.
- Đặc điểm địa hình:
+ Thường hẹp ngang, bị các dãy núi ăn ra sát biển chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, riêng biệt.
+ Có sự xen kẽ giữa cồn cát, đụn cát, đầm phá ven biển.
+ Thường có địa hình nghiêng từ tây sang đông.
- Thổ nhưỡng:
+ Đất phù sa kém màu mỡ hơn so với hai đồng bằng châu thổ lớn.
+ Dễ bị nhiễm mặn, khô hạn hoặc ngập úng tùy vùng.
+ Phổ biến đất cát pha, đất mặn, đất bạc màu.
- Tình hình phát triển:
+ Nông nghiệp khó khăn hơn, chủ yếu là trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp ngắn ngày.
+ Kinh tế biển (đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, du lịch biển) và dịch vụ phát triển mạnh.
Các bài tập cùng chuyên đề
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có biên độ nhiệt độ năm lớn chủ yếu do tác động của:
-
A.
thời gian mặt trời lên thiên đỉnh, gió, vị trí nằm cách xa vùng xích đạo.
-
B.
vị trí nằm gần chí tuyến, gió mùa hạ, thời gian mặt trời lên thiên đỉnh.
-
C.
gió mùa Tây Nam, thời gian mặt trời lên thiên đỉnh, nằm gần chí tuyến.
-
D.
Tín Phong bán cầu bắc, Thời gian mặt trời lên thiên đỉnh, xa xích đạo.
Dựa vào thông tin mục 1, các hình 2.1, 2.2, 2.3 và kiến thức đã học, hãy:
- Trình bày các biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
- Giải thích tại sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Dựa vào thông tin mục 2, hãy trình bày biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
Dựa vào thông tin mục 3, hãy trình bày biểu hiện nhiệt đới ẩm gió mùa qua sông ngòi ở nước ta
Dựa vào thông tin mục 4, hãy trình bày biểu hiện của đất và sinh vật nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta
Dựa vào hình 2 và thông tin trong bài, hãy trình bày các biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày các biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thông qua các thành phần tự nhiên:
- Địa hình và đất.
- Sông ngòi và sinh vật.
Dựa vào bảng 2, hãy nhận xét nhiệt độ trung bình năm, biên độ nhiệt trung bình năm và số giờ nắng của ba trạm khí tượng ở nước ta.
Phát biểu nào sau đây không đúng về địa hình đồi núi nước ta?
-
A.
Bị xâm thực mạnh và có độ dốc lớn.
-
B.
Phân hóa thành các vùng núi khác nhau.
-
C.
Hướng núi đa dạng và phân bậc rõ rệt.
-
D.
Được hình thành trong Tân kiến tạo.
Khí hậu tác động đến sông ngòi được thêt hiện rõ qua
-
A.
Tốc độ dòng chảy, hướng chảy của sông, mật độ và mạng lưới.
-
B.
Mạng lưới, hướng chảy, mật độ chế độ nước sông, tốc độ sông.
-
C.
Mật độ, mạng lưới, tổng lượng nước phù sa, chế độ sông.
-
D.
Lưu lượng nước, độ dốc của sông, hướng chảy, mật độ sông.
Sự phân hóa chế độ nhiệt ở vùng biển nước ta chủ yếu do tác động kết hợp của
-
A.
địa hình bờ biển, chế độ mưa và gió Tây hải lưu.
-
B.
địa hình bờ biển, gió Đông Bắc và hải lưu.
-
C.
vị trí địa lí, hoàn lưu khí quyển và hải lưu.
-
D.
vị trí địa lí, gió hướng Tây Nam và hải lưu.
Nước ta nằm trong khu vực hoạt động của các khối khí có nguồn gốc biển nhiệt đới nên có
-
A.
cân bằng ẩm luôn dương, số ngày mưa phùn ít.
-
B.
lượng mưa năm cao, số ngày mưa năm khá lớn.
-
C.
độ ẩm lớn, lượng mưa phân hóa theo dải hội tụ.
-
D.
bão và áp thấp nhiệt đới, độ bốc hơi nước thấp.