Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày các biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thông qua các thành phần tự nhiên:
- Địa hình và đất.
- Sông ngòi và sinh vật.
Đọc thông tin mục I.2 (Các thành phần tự nhiên khác)
* Địa hình
- Phong hóa: khu vực đồi núi có quá trình phong hóa diễn ra mạnh mẽ, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, nhất là trên các sườn dốc không còn lớp phủ thực vật. Vùng núi đá vôi có dạng địa hình các-xtơ như hang động, thung khô,...; các vùng đá macma, biến chất, quá trình phong hóa diễn ra yếu và chậm hơn.
- Xâm thực và bồi tụ: khu vực đồi núi, quá trình xâm thực diễn ra mạnh, đất bị xói mòn, rửa trôi, nhiều nơi trơ sỏi đá. Một số nơi xảy ra hiện tượng thiên nhiên bất thường như đất trượt, đá lở; khi gặp mưa lớn thường xảy ra lũ bùn, lũ quét. Khu vực đồng bằng, quá trình bồi tụ diễn ra nhanh ở vùng trũng thấp và hạ lưu sông.
* Đất
- Trong môi trường nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa đá mẹ diễn ra mạnh, tốc độ phân giải chất hữu cơ nhanh, tạo nên lớp đất dày. Mưa nhiều tập trung theo mùa làm rửa trôi các chất bazo dễ tan, tích tụ oxit sắt và oxit nhôm làm đất chua, tạo ra màu đỏ vàng đặc trưng của đất.
- Quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp trên các loại đá mẹ khác nhau, đất feralit là loại đất chủ yếu ở vùng đồi núi nước ta.
* Sông ngòi
- Mưa lớn kết hợp địa hình bị cắt xẻ nên có mạng lưới sông ngòi dày đặc, có 2360 con sông có chiều dài từ 10 km trở lên. Sông ngòi có lượng nước lớn, tổng lượng nước trên 830 tỉ m3/năm; khả năng xâm thực mạnh, mang theo lượng phù sa lớn.
- Chế độ dòng chảy theo 2 mùa rõ rệt: mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa khô. Mùa lũ trung bình từ 4-5 tháng, lượng nước chiếm khoảng 70-80% lượng nước cả năm. Mùa cạn kéo dài hơn, từ 7-8 tháng, chỉ chiếm 20 – 30% lượng nước cả năm.
* Sinh vật
- Tiêu biểu cho vùng nhiệt đới ẩm gió mùa với phần lớn loài động và thực vật tự nhiên có nguồn gốc nhiệt đới. Tính nhiệt đới ẩm gió mùa còn thể hiện ở sự đa dạng loài; khả năng sinh trưởng và năng suất sinh học cao của các quần xã động, thực vật.
- Sự phân hóa theo mùa của khí hậu tạo nên tính chất phân mùa của thảm thực vật, hình thành kiểu rừng tiêu biểu cho thiên nhiên nước ta, là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Các bài tập cùng chuyên đề
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có biên độ nhiệt độ năm lớn chủ yếu do tác động của:
-
A.
thời gian mặt trời lên thiên đỉnh, gió, vị trí nằm cách xa vùng xích đạo.
-
B.
vị trí nằm gần chí tuyến, gió mùa hạ, thời gian mặt trời lên thiên đỉnh.
-
C.
gió mùa Tây Nam, thời gian mặt trời lên thiên đỉnh, nằm gần chí tuyến.
-
D.
Tín Phong bán cầu bắc, Thời gian mặt trời lên thiên đỉnh, xa xích đạo.
Dựa vào thông tin mục 1, các hình 2.1, 2.2, 2.3 và kiến thức đã học, hãy:
- Trình bày các biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
- Giải thích tại sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Dựa vào thông tin mục 2, hãy trình bày biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
Dựa vào thông tin mục 3, hãy trình bày biểu hiện nhiệt đới ẩm gió mùa qua sông ngòi ở nước ta
Dựa vào thông tin mục 4, hãy trình bày biểu hiện của đất và sinh vật nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta
Dựa vào hình 2 và thông tin trong bài, hãy trình bày các biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
Dựa vào bảng 2, hãy nhận xét nhiệt độ trung bình năm, biên độ nhiệt trung bình năm và số giờ nắng của ba trạm khí tượng ở nước ta.
Phát biểu nào sau đây không đúng về địa hình đồi núi nước ta?
-
A.
Bị xâm thực mạnh và có độ dốc lớn.
-
B.
Phân hóa thành các vùng núi khác nhau.
-
C.
Hướng núi đa dạng và phân bậc rõ rệt.
-
D.
Được hình thành trong Tân kiến tạo.
Khí hậu tác động đến sông ngòi được thêt hiện rõ qua
-
A.
Tốc độ dòng chảy, hướng chảy của sông, mật độ và mạng lưới.
-
B.
Mạng lưới, hướng chảy, mật độ chế độ nước sông, tốc độ sông.
-
C.
Mật độ, mạng lưới, tổng lượng nước phù sa, chế độ sông.
-
D.
Lưu lượng nước, độ dốc của sông, hướng chảy, mật độ sông.
Sự phân hóa chế độ nhiệt ở vùng biển nước ta chủ yếu do tác động kết hợp của
-
A.
địa hình bờ biển, chế độ mưa và gió Tây hải lưu.
-
B.
địa hình bờ biển, gió Đông Bắc và hải lưu.
-
C.
vị trí địa lí, hoàn lưu khí quyển và hải lưu.
-
D.
vị trí địa lí, gió hướng Tây Nam và hải lưu.
Nước ta nằm trong khu vực hoạt động của các khối khí có nguồn gốc biển nhiệt đới nên có
-
A.
cân bằng ẩm luôn dương, số ngày mưa phùn ít.
-
B.
lượng mưa năm cao, số ngày mưa năm khá lớn.
-
C.
độ ẩm lớn, lượng mưa phân hóa theo dải hội tụ.
-
D.
bão và áp thấp nhiệt đới, độ bốc hơi nước thấp.
Đồng bằng châu thổ và đồng bằng duyên hải khác nhau chủ yếu ở đâu?
-
A.
diện tích.
-
B.
đất đai.
-
C.
độ cao.
-
D.
nguồn gốc hình thành.