Đề bài

Tìm số nghiệm của phương trình \(\sqrt {4 - {x^2}} \sin 2x = 0\).

  • A.
    \(4\).
  • B.
    \(5\).
  • C.
    \(3\).
  • D.
    \(6\).
Phương pháp giải

Khi giải phương trình có chứa các hàm số tang, cotang, có mẫu số hoặc chứa căn

bậc chẵn, thì nhất thiết phải đặt điều kiện để phương trình xác địnhKhi tìm được nghiệm phải kiểm tra điều kiện. Ta thường dùng một trong các cách

sau để kiểm tra điều kiện:

Kiểm tra trực tiếp bằng cách thay giá trị của x vào biểu thức điều kiện.

Dùng đường tròn lượng giác để biểu diễn nghiệm

Giải các phương trình vô định.

Sử dụng MTCT để thử lại các đáp án trắc nghiệm

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Điều kiện : \(4 - {x^2} \ge 0 \Leftrightarrow x \in \left[ { - 2;2} \right]\)

\(\sqrt {4 - {x^2}} \sin 2x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}4 - {x^2} = 0\\\sin 2x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  \pm 2\\x = \frac{{k\pi }}{2},\,\,k \in \mathbb{Z}\end{array} \right.\)

So sánh điều kiện : \(x \in \left[ { - 2;2} \right] \Leftrightarrow  - 2 \le \frac{{k\pi }}{2} \le 2 \Leftrightarrow  - \frac{4}{\pi } \le k \le \frac{4}{\pi }\) mà \(k \in \mathbb{Z} \Rightarrow k \in \left\{ { - 1;0;1} \right\}\)

Vậy \(x \in \left\{ { \pm 2;0; \pm \frac{\pi }{2}} \right\}\)

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Nghiệm của phương trình \(\cos x = \cos \frac{\pi }{{12}}\) là

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Giải phương trình \(\sqrt {\rm{3}} \tan 2x - 3 = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tìm nghiệm của phương trình \(2\sin x - 3 = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tìm số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {\pi ;2\pi } \right]\) của phương trình \(\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = 1\).

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Gọi nghiệm lớn nhất trên khoảng \(\left( {0;\pi } \right)\)  của phương trình \({\sin ^2}x + {\cos ^2}4x = 1\) có dạng \({x_0} = \frac{{\pi a}}{b}\). Tính giá trị biểu thức \(P = {a^2} + {b^2}\).

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tìm tập nghiệm của phương trình \(\tan 3x + \tan x = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tính tổng \(S\) các nghiệm trên đoạn \(\left[ {0;2\pi } \right]\) của phương trình \(\frac{{\cos 2x}}{{1 - \sin 2x}} = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tất cả các nghiệm của phương trình \(\cos \left( {\frac{{2\pi }}{3}\sin x - \frac{{2\pi }}{3}} \right) = 1\) có dạng \({x_0} = \frac{\pi }{m} + kn\pi ;\,\,k,m,n \in \mathbb{Z}\). Tính tổng \(S = m + n\).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tính tổng \(S\) các nghiệm trên đoạn \(\left[ {0;\pi } \right]\) của phương trình \(\left( {1 + \cos x} \right)\left( {2\sin x - \cos x} \right) = {\sin ^2}x\).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tìm số nghiệm trên đoạn \(\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\)  của phương trình \({\sin ^3}x + \sin x\cos x = 1 - {\cos ^3}x\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tìm \(m\) để phương trình \(\left( {m - 1} \right){\cos ^2}x = m\) có nghiệm.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tìm \(m\) để phương trình \(\tan x + \cot x = 2m\) có nghiệm.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Nghiệm của phương trình \(\sin 3x = \cos x\) là

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tìm tập nghiệm của bất phương trình \({\tan ^2}\left( {\frac{\pi }{2} - x} \right) = \frac{{1 + \sin x}}{{\sin x}}\).

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Nhiệt độ ngoài trời ờ một thành phố vào các thời điểm khác nhau trong ngày có thể được mô phỏng bởi công thức \(h(t) = 29 + 3\sin \frac{\pi }{{12}}(t - 9)\)với \(h\) tính bằng độ \(\;{\rm{C}}\) và \(t\) là thời gian trong ngày tính bằng giờ. Nhiệt độ thấp nhất trong ngày là bao nhiêu độ \({\rm{C}}\) và vào lúc mấy giờ?

(Theo https://www.sciencedirect.com/science/ article/abs/pii/0168192385900139)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Nghiệm âm lớn nhất của phương trình \(\cos \left( {4x - \frac{\pi }{6}} \right) + {\sin ^2}x = {\cos ^2}x\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Giả sử một vật dao động điều hoà xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình \(x = 2\cos \left( {5t - \frac{\pi }{6}} \right).\)Ở đây, thời gian \(t\) tính bằng giây và quãng đường \(x\) tính bằng centimét. Hãy cho biết trong khoảng thời gian từ 0 đến 6 giây, vật đi qua vị trí cân bằng bao nhiêu lần?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tìm số nghiệm của phương trình \(\sin x = \cos 2x\) thuộc đoạn\(\left[ {0;20\pi } \right]\).

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + bx + c\) có đồ thị như hình vẽ:

Số nghiệm nằm trong \(\left( {\frac{{ - \pi }}{2};3\pi } \right)\) của phương trình \(f\left( {\cos x + 1} \right) = \cos x + 1\)là

Xem lời giải >>