Đề bài

Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ $Oxy,$ cho hai đường thẳng \({d_1}:x + y + 5 = 0,{d_2}:x + 2y - 7 = 0\)  và tam giác $ABC$ có \(A(2;3)\), trọng tâm là $G(2;0),$ điểm $B$ thuộc \({d_1}\)  và điểm $C$ thuộc \({d_2}\). Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC.$

  • A.

    \({x^2} + {y^2} - \dfrac{{83}}{{27}}x + \dfrac{{17}}{9}y + \dfrac{{338}}{{27}} = 0\)        

  • B.

    \({x^2} + {y^2} - \dfrac{{83}}{{54}}x + \dfrac{{17}}{{18}}y - \dfrac{{338}}{{27}} = 0\)

  • C.

    \({x^2} + {y^2} + \dfrac{{83}}{{27}}x + \dfrac{{17}}{9}y - \dfrac{{338}}{{27}} = 0\)

  • D.

    \({x^2} + {y^2} - \dfrac{{83}}{{27}}x + \dfrac{{17}}{9}y - \dfrac{{338}}{{27}} = 0\)

Phương pháp giải

- Tìm tọa độ điểm $B$ và $C$

- Viết phương trình đường tròn qua $3$ điểm $A, B, C$

Lời giải của GV Loigiaihay.com

- Điểm $B$ thuộc \({d_1}:x + y + 5 = 0\) nên ta giả sử \(B(b; - b - 5)\)

Điểm $C$ thuộc \({d_2}:x + 2y - 7 = 0\) nên ta giả sử \(C(7 - 2c,c)\)

Vì tam giác $ABC$ có \(A(2;3)\), trọng tâm là $G(2; 0)$ nên ta có hệ phương trình

$\left\{ \begin{array}{l}2 + b + 7 - 2c = 6\\3 - b - 5 + c = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b - 2c =  - 3\\ - b + c = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}c = 1\\b =  - 1\end{array} \right.$

Suy ra \(B( - 1; - 4)\) và \(C(5;1)\)

- Giả sử phương trình đường tròn cần lập có dạng \({x^2} + {y^2} + 2ax + 2by + c = 0\). Vì đường tròn qua $3$ điểm  \(A(2;3)\), \(B( - 1; - 4)\) và \(C(5;1)\) nên ta có hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}4a + 6b + c =  - 13\\ - 2a - 8b + c =  - 17\\10a + 2b + c =  - 26\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{{ - 83}}{{54}}\\b = \dfrac{{17}}{{18}}\\c =  - \dfrac{{338}}{{27}}\end{array} \right.\)

Vậy phương trình đường tròn là:

$\begin{array}{l}
{x^2} + {y^2} + 2.\left( { - \frac{{83}}{{54}}} \right)x + 2.\left( {\frac{{17}}{{18}}} \right)y - \frac{{338}}{{27}} = 0\\
\Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - \frac{{83}}{{27}}x + \frac{{17}}{9}y - \frac{{338}}{{27}} = 0
\end{array}$

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Đường tròn tâm $I\left( {a;b} \right)$ và bán kính $R$ có dạng:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Đường tròn tâm $I\left( {a;b} \right)$ và bán kính $R$ có phương trình ${\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}$ được viết lại thành ${x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0$. Khi đó biểu thức nào sau đây đúng?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho đường tròn có phương trình $\left( C \right):{x^2} + {y^2} + 2ax + 2by + c = 0$. Khẳng định nào sau đây là sai?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Phương trình nào là phương trình của đường tròn có tâm \(I\left( { - 3;4} \right)\) và bán kính \(R = 2\)?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Với điều kiện nào thì  \({x^2} + {y^2} + 2ax + 2by + c = 0\)  biểu diễn phương trình đường tròn?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Với điều kiện nào của \(m\)  thì phương trình sau đây là phương trình đường tròn \({x^2} + {y^2} - 2(m + 2)x + 4my + 19m - 6 = 0\) ?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Phương trình \({x^2} + {y^2} - 2x + 4y + 1 = 0\)  là phương trình của đường tròn nào?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho đường tròn\((C):{x^2} + {y^2} + 2x + 4y - 20 = 0\). Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Trong số các đường tròn có phương trình dưới đây, đường tròn nào đi qua gốc tọa độ \(O(0,0)\)?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Phương trình đường tròn $(C)$ có tâm \(I(2; - 4)\)  và đi qua điểm \(A(1;3)\)  là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Đường tròn có tâm trùng với gốc tọa độ, bán kính \(R = 1\) có phương trình là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho hai điểm \(A(6;2)\)  và \(B( - 2;0).\) Phương trình đường tròn $(C)$ có đường kính $AB$ là:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Phương trình đường tròn $(C)$ đi qua hai điểm \(A(0;1),B(1;0)\) và có tâm nằm trên đường thẳng: \(x + y + 2 = 0\) là:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Phương trình đường tròn $(C)$ đi qua $3$ điểm \(A(0;2),B( - 2;0)\) và \(C(2;0)\) là:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Trong mặt phẳng $Oxy$ cho đường thẳng $(d): 3x - 4y + 5 = 0$ và đường tròn $(C):$ \({x^2} + {y^2} + 2x - 6y + 9 = 0.\) Tìm những điểm $M$ thuộc $(C)$ và $N$ thuộc $(d)$ sao cho $MN $ có độ dài nhỏ nhất.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tìm tọa độ tâm I của đường tròn đi qua ba điểm A(0;4), B(2;4), C(4;0).

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho phương trình đường tròn \(\left( {{C_m}} \right):{x^2} + {y^2} - 2mx + \left( {4m + 2} \right)y - 6m - 5 = 0\) (m là tham số). Tập hợp các điểm \({I_m}\) là tâm của đường tròn \(\left( {{C_m}} \right)\) khi m thay đổi là:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\), cho đường tròn \(({C_m}):{x^2} + {y^2} - 2mx - 4my - 5 = 0\) (\(m\) là tham số). Biết đường tròn \(({C_m})\) có bán kính bằng 5. Khi đó tập hợp tất cả các giá trị của \(m\) là

Xem lời giải >>