Đề bài

Trong số các đường tròn có phương trình dưới đây, đường tròn nào đi qua gốc tọa độ \(O(0,0)\)?

  • A.

    \({x^2} + {y^2} = 1.\)           

  • B.

    \({x^2} + {y^2} - x - y + 2 = 0\)

  • C.

    \({x^2} + {y^2} - 4x - 4y + 8 = 0.\)

  • D.

    \({(x - 3)^2} + {(y - 4)^2} = 25.\)

Phương pháp giải

Thay \(x = 0,y = 0\) vào phương trình đường tròn đã cho.

Nếu thu được mệnh đề đúng, thì phương trình đường tròn đó đi qua gốc tọa độ và ngược lại.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

\({x^2} + {y^2} = 1.\) Thay \(x = 0,y = 0\) ta có \({0^2} + {0^2} = 1\) là mệnh đề A sai.

\({x^2} + {y^2} - x - y + 2 = 0\). Thay \(x = 0,y = 0\) ta có \(2 = 0\) là mệnh đề B sai.

\({x^2} + {y^2} - 4x - 4y + 8 = 0.\) Thay \(x = 0,y = 0\) ta có \(8 = 0\) là mệnh đề C sai.

\({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 25.\) Thay \(x = 0,y = 0\) ta có \({\left( { - 3} \right)^2} + {\left( { - 4} \right)^2} = 25\) là mệnh đề đúng. Vậy \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 25.\) đi qua gốc tọa độ.

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Đường tròn tâm $I\left( {a;b} \right)$ và bán kính $R$ có dạng:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Đường tròn tâm $I\left( {a;b} \right)$ và bán kính $R$ có phương trình ${\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}$ được viết lại thành ${x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0$. Khi đó biểu thức nào sau đây đúng?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho đường tròn có phương trình $\left( C \right):{x^2} + {y^2} + 2ax + 2by + c = 0$. Khẳng định nào sau đây là sai?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Phương trình nào là phương trình của đường tròn có tâm \(I\left( { - 3;4} \right)\) và bán kính \(R = 2\)?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Với điều kiện nào thì  \({x^2} + {y^2} + 2ax + 2by + c = 0\)  biểu diễn phương trình đường tròn?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Với điều kiện nào của \(m\)  thì phương trình sau đây là phương trình đường tròn \({x^2} + {y^2} - 2(m + 2)x + 4my + 19m - 6 = 0\) ?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Phương trình \({x^2} + {y^2} - 2x + 4y + 1 = 0\)  là phương trình của đường tròn nào?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho đường tròn\((C):{x^2} + {y^2} + 2x + 4y - 20 = 0\). Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Phương trình đường tròn $(C)$ có tâm \(I(2; - 4)\)  và đi qua điểm \(A(1;3)\)  là:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Đường tròn có tâm trùng với gốc tọa độ, bán kính \(R = 1\) có phương trình là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho hai điểm \(A(6;2)\)  và \(B( - 2;0).\) Phương trình đường tròn $(C)$ có đường kính $AB$ là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Phương trình đường tròn $(C)$ đi qua hai điểm \(A(0;1),B(1;0)\) và có tâm nằm trên đường thẳng: \(x + y + 2 = 0\) là:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Phương trình đường tròn $(C)$ đi qua $3$ điểm \(A(0;2),B( - 2;0)\) và \(C(2;0)\) là:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ $Oxy,$ cho hai đường thẳng \({d_1}:x + y + 5 = 0,{d_2}:x + 2y - 7 = 0\)  và tam giác $ABC$ có \(A(2;3)\), trọng tâm là $G(2;0),$ điểm $B$ thuộc \({d_1}\)  và điểm $C$ thuộc \({d_2}\). Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC.$

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Trong mặt phẳng $Oxy$ cho đường thẳng $(d): 3x - 4y + 5 = 0$ và đường tròn $(C):$ \({x^2} + {y^2} + 2x - 6y + 9 = 0.\) Tìm những điểm $M$ thuộc $(C)$ và $N$ thuộc $(d)$ sao cho $MN $ có độ dài nhỏ nhất.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tìm tọa độ tâm I của đường tròn đi qua ba điểm A(0;4), B(2;4), C(4;0).

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho phương trình đường tròn \(\left( {{C_m}} \right):{x^2} + {y^2} - 2mx + \left( {4m + 2} \right)y - 6m - 5 = 0\) (m là tham số). Tập hợp các điểm \({I_m}\) là tâm của đường tròn \(\left( {{C_m}} \right)\) khi m thay đổi là:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\), cho đường tròn \(({C_m}):{x^2} + {y^2} - 2mx - 4my - 5 = 0\) (\(m\) là tham số). Biết đường tròn \(({C_m})\) có bán kính bằng 5. Khi đó tập hợp tất cả các giá trị của \(m\) là

Xem lời giải >>