Đề bài

Cho \(a > b > 0\) và \(x = \dfrac{{1 + a}}{{1 + a + {a^2}}}\), \(y = \dfrac{{1 + b}}{{1 + b + {b^2}}}\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

  • A.

    \(x > y\).

  • B.

    \(x < y\).

  • C.

    \(x = y\).

  • D.

    Không so sánh được

Phương pháp giải

- Xét hiệu \(\dfrac{1}{x} - \dfrac{1}{y}\), biến đổi về dạng tích.

- Xét dấu của hiệu dựa theo điều kiện của \(a,b\) suy ra kết luận.

Chú ý: \(\dfrac{1}{x} > \dfrac{1}{y} \Leftrightarrow x < y\) với \(x,y > 0\)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có: \(\dfrac{1}{x} = a + \dfrac{1}{{a + 1}}\) và \(\dfrac{1}{y} = b + \dfrac{1}{{b + 1}}\).

Suy ra: \(\dfrac{1}{x} - \dfrac{1}{y} = \left( {a - b} \right)\left[ {1 - \dfrac{1}{{\left( {a + 1} \right)\left( {b + 1} \right)}}} \right]\)

Do \(a > b > 0\) nên \(a + 1 > 1\) và \(b + 1 > 1\) suy ra: \(\dfrac{1}{{\left( {a + 1} \right)\left( {b + 1} \right)}} < 1\)\( \Rightarrow 1 - \dfrac{1}{{\left( {a + 1} \right)\left( {b + 1} \right)}} > 0\).

Vậy \(\dfrac{1}{x} - \dfrac{1}{y} > 0\)\( \Leftrightarrow \dfrac{1}{x} > \dfrac{1}{y}\) do \(x > 0\) và \(y > 0\) nên \(\dfrac{1}{x} > \dfrac{1}{y} \Leftrightarrow x < y\).

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho bất đẳng thức$\left| {a - b} \right| \le \left| a \right| + \left| b \right|$. Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \({x^2} + 3\left| x \right|\) với \(x \in \mathbb{R}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {1 - {x^2}} \). Kết luận nào sau đây đúng?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trong các hình chữ nhật có cùng chu vi thì

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tìm mệnh đề đúng?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Suy luận nào sau đây đúng?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho biểu thức \(P =  - a + \sqrt a \) với \(a \ge 0\). Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{2}{{{x^2} - 5x + 9}}\) bằng

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho hai số \(x\), \(y\) dương thoả \(x + y = 12\), bất đẳng thức nào sau đây đúng?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho $a,b,c > 0$. Xét các bất đẳng thức sau:

(I) $\dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{a} \ge 2$

(II) $\dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{c} + \dfrac{c}{a} \ge 3$

(III) $\left( {a + b} \right)\left( {\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b}} \right) \ge 4$

Bất đẳng thức nào đúng?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho \(a < b < c < d\) và \(x = \left( {a + b} \right)\left( {c + d} \right)\), \(y = \left( {a + c} \right)\left( {b + d} \right)\), \(z = \left( {a + d} \right)\left( {b + c} \right)\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{x}{2} + \dfrac{2}{{x - 1}}\) với \(x\; > \;1\) là

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho \(x \ge 2\). Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{{\sqrt {x - 2} }}{x}\) bằng

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Với \(a,b,c > 0\). Biểu thức \(P = \dfrac{a}{{b + c}} + \dfrac{b}{{c + a}} + \dfrac{c}{{a + b}}\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tìm giá trị nhỏ nhất \(m\) và lớn nhất \(M\) của hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {x + 3}  + \sqrt {6 - x} .\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tìm giá trị nhỏ nhất $m$ và lớn nhất $M$ của hàm số \(f\left( x \right) = 2\sqrt {x - 4}  + \sqrt {8 - x} .\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho hai số thực \(x,{\rm{ }}y\) thỏa mãn ${x^2} + {y^2} - 3\left( {x + y} \right) + 4 = 0$. Tập giá trị của biểu thức \(S = x + y\) là:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho hai số thực dương \(x,{\rm{ }}y\) thỏa mãn \(x + y = 1\). Giá trị nhỏ nhất của \(S = \dfrac{1}{x} + \dfrac{4}{y}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Bất đẳng thức \({\left( {m + n} \right)^2} \ge 4mn\) tương đương với bất đẳng thức nào sau đây?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho \(a,\,\,b,\,\,c\) dương. Bất đẳng thức nào sau đây đúng?

Xem lời giải >>