Đề bài

Tập nghiệm của phương trình $\sqrt {x + 5 - 4\sqrt {x + 1} }  + \sqrt {x + 2 - 2\sqrt {x + 1} }  = 1$ là:

  • A.

    $\left\{ 3 \right\}$

  • B.

    $\left[ {0;3} \right]$

  • C.

    $\left( {0;3} \right)$

  • D.

    $\left\{ {0;3} \right\}$

Phương pháp giải

+ Phương trình có dạng: $\sqrt {f(x)}  + \sqrt {g(x)}  = c$ trong đó $f(x) = {h^2}(x);\,\,\,g(x) = {k^2}(x)$

+  Khi đó phương trình được đưa về dạng $\sqrt {{h^2}(x)}  + \sqrt {{k^2}(x)}  = c \Leftrightarrow \left| {h(x)} \right| + \left| {k(x)} \right| = c$. Bỏ dấu trị tuyệt đối theo định nghĩa $A = \left\{ \begin{array}{l}\,\,\begin{array}{*{20}{c}}A&{khi}&{A \ge 0}\end{array}\\\begin{array}{*{20}{c}}{ - A}&{khi}&{A < 0}\end{array}\end{array} \right.$. Giải phương trình ta tìm được x

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Điều kiện: $x + 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge  - 1$

Ta có:

$\begin{array}{l}x + 5 - 4\sqrt {x + 1}  = x + 1 - 4\sqrt {x + 1}  + 4 = {\left( {\sqrt {x + 1}  - 2} \right)^2}\\x + 2 - 2\sqrt {x + 1}  = x + 1 - 2\sqrt {x + 1}  + 1 = {\left( {\sqrt {x + 1}  - 1} \right)^2}\end{array}$

Phương trình:

$\begin{array}{l}\sqrt {x + 5 - 4\sqrt {x + 1} }  + \sqrt {x + 2 - 2\sqrt {x + 1} }  = 1 \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {\sqrt {x + 1}  - 2} \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( {\sqrt {x + 1}  - 1} \right)}^2}}  = 1\\ \Leftrightarrow \left| {\sqrt {x + 1}  - 2} \right| + \left| {\sqrt {x + 1}  - 1} \right| = 1\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\end{array}$

+) Trường hợp 1: Nếu $\sqrt {x + 1}  \ge 2 \Leftrightarrow x + 1 \ge 4 \Leftrightarrow x \ge 3$ thì: $\left\{ \begin{array}{l}\left| {\sqrt {x + 1}  - 2} \right| = \sqrt {x + 1}  - 2\\\left| {\sqrt {x + 1}  - 1} \right| = \sqrt {x + 1}  - 1\end{array} \right.$

$\left( 1 \right)\Leftrightarrow \sqrt {x + 1}  - 2 + \sqrt {x + 1}  - 1 = 1$ $ \Leftrightarrow \sqrt {x + 1}  = 2 \Leftrightarrow x + 1 = 4 \Leftrightarrow x = 3\left( {tm} \right)$

+) Trường hợp 2: Nếu $\sqrt {x + 1}  \le 1 \Leftrightarrow x + 1 \le 1 \Leftrightarrow x \le 0$ thì: $\left\{ \begin{array}{l}\left| {\sqrt {x + 1}  - 2} \right| = 2 - \sqrt {x + 1} \\\left| {\sqrt {x + 1}  - 1} \right| = 1 - \sqrt {x + 1} \end{array} \right.$

$\left( 1 \right) \Leftrightarrow 2 - \sqrt {x + 1}  + 1 - \sqrt {x + 1}  = 1 $ $\Leftrightarrow \sqrt {x + 1}  = 1 \Leftrightarrow x + 1 = 1 \Leftrightarrow x = 0\left( {tm} \right)$

+) Trường hợp 3: Nếu $1 < \sqrt {x + 1}  < 2$ $ \Leftrightarrow 1 < x + 1 < 4 $ $\Leftrightarrow 0 < x < 3$ thì: $\left\{ \begin{array}{l}\left| {\sqrt {x + 1}  - 2} \right| = 2 - \sqrt {x + 1} \\\left| {\sqrt {x + 1}  - 1} \right| = \sqrt {x + 1}  - 1\end{array} \right.$

$(1) \Leftrightarrow 2 - \sqrt {x + 1}  + \sqrt {x + 1}  - 1 = 1$

$ \Leftrightarrow 1 = 1$ (luôn đúng với $\forall x \in (0; 3)$)

Vậy tập nghiệm của phương trình là $[0; 3]$

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Phương trình: $\sqrt {x - 1}  = x - 3$ có tập nghiệm là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Số nghiệm của phương trình $\sqrt {{x^2} + 2x + 4}  = \sqrt {2 - x} $ là:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tập nghiệm của phương trình: $\sqrt {3 - x}  = \sqrt {x + 2}  + 1$

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Số nghiệm của phương trình $\sqrt[3]{{x + 1}} + \sqrt[3]{{x + 2}} + \sqrt[3]{{x + 3}} = 0$ là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tập nghiệm của phương trình $\sqrt {x - 2}  - \dfrac{{x + 5}}{{\sqrt {7 - x} }} = 0$ là:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tích các nghiệm của phương trình $\sqrt {x + 2}  + \sqrt {5 - 2{\rm{x}}}  = \sqrt {2{\rm{x}}}  + \sqrt {7 - 3{\rm{x}}} $ bằng:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Số nghiệm của phương trình$\sqrt {{{\rm{x}}^4} - 2{{\rm{x}}^2} + 1}  = 1 - x$ là:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tập nghiệm của phương trình $\sqrt {x + 3}  - \sqrt {6 - x}  = 3 + \sqrt {\left( {x + 3} \right)\left( {6 - x} \right)} $là:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Số nghiệm của phương trình ${x^2} - 6{\rm{x}} + 9 = 4\sqrt {{x^2} - 6{\rm{x}} + 6} $ là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Số nghiệm của phương trình $\sqrt[3]{{x + 24}} + \sqrt {12 - x}  = 6$là:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tổng bình phương các nghiệm của phương trình $\dfrac{2}{{\sqrt {x + 1}  + \sqrt {3 - x} }} = 1 + \sqrt {3 + 2{\rm{x}} - {x^2}} $ là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tổng hai nghiệm của phương trình  $5\sqrt x  + \dfrac{5}{{2\sqrt x }} = 2{\rm{x}} + \dfrac{1}{{2{\rm{x}}}} + 4$ là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tập nghiệm của phương trình $\sqrt {3{{\rm{x}}^2} + 6{\rm{x}} + 16}  + \sqrt {{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}}  = 2\sqrt {{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}} + 4} $ là:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tổng các nghiệm của phương trình $4{x^2} - 12x - 5\sqrt {{4x^2} - 12x + 11}  + 15 = 0$ bằng:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tập nghiệm của phương trình ${x^2} + 3{\rm{x}} + 1 = \left( {x + 3} \right)\sqrt {{x^2} + 1} $ là:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Số nghiệm của phương trình $\sqrt {2{\rm{x}} - 1}  + {x^2} - 3{\rm{x + 1 = 0}}$ là:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho phương trình $2{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}} - 14 = 2\sqrt[3]{{2{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}} - 10}}$ . Giả sử ${x_1},{x_2}$  là 2 nghiệm của phương trình. Tính giá trị biểu thức $A = \sqrt {{x_1}^2 + {x_2}^2 - 4{{\rm{x}}_1}.{x_2}} $

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tổng bình phương các nghiệm của phương trình $\sqrt {4{{\rm{x}}^2} + x + 6}  = 4{\rm{x}} - 2 + 7\sqrt {x + 1} $ là:    

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Số nghiệm của phương trình $3\sqrt {x + 2}  - 6\sqrt {2 - x}  + 4\sqrt {4 - {x^2}}  = 10 - 3{\rm{x}}$

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Gọi \(S\) là tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {5{x^2} + 4x}  - \sqrt {{x^2} - 3x - 18}  = 5\sqrt x \). Số phần tử của \(S\) là:

Xem lời giải >>