Bài 9. Đô thị hoá - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo>
Ý nào dưới đây không đúng về đặc điểm đô thị hoá ở nước ta?
Câu 1 1
Câu 1 trang 30 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 1 trang 30 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Ý nào dưới đây không đúng về đặc điểm đô thị hoá ở nước ta?
A. Có nhiều đô thị lớn và rất lớn.
B. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng.
C. Tỉ lệ dân thành thị tăng.
D. Lối sống đô thị ngày càng phổ biến rộng rãi.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Nước ta có nhiều đô thị vừa và nhỏ.
Câu 1 2
Câu 1 trang 30 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 2 trang 30 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Tính đến năm 2021, nước ta có 5 đô thị trực thuộc trung ương là
A. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ.
B. Hà Nội, Hạ Long, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ.
C. Hà Nội, Hải Dương, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ.
D. Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Tính đến năm 2021, nước ta có 5 đô thị trực thuộc trung ương là Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ.
Câu 1 3
Câu 1 trang 30 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 3 trang 30 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Vùng có số lượng đô thị ít nhất nước ta (năm 2021) là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Vùng có số lượng đô thị ít nhất nước ta (năm 2021) là Đông Nam Bộ (56 đô thị).
Câu 1 4
Câu 1 trang 30 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 4 trang 30 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Tính đến năm 2023, vùng nào dưới đây ở nước ta có đô thị là “thành phố trực thuộc thành phố”?
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Tây Nguyên.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Hiện nay, chỉ duy nhất TP HCM là có thành phố trực thuộc thành phố, đó chính là thành phố Thủ Đức.
Câu 1 5
Câu 1 trang 30 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 5 trang 30 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Ý nào dưới đây đúng về đặc điểm đô thị hoá ở nước ta trong giai đoạn 1975 – 1986.
A. Quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh.
B. Quá trình đô thị hoá diễn ra chậm.
C. Hình thành nhiều đô thị thông minh.
D. Phát triển đô thị gắn với hành lang kinh tế.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Giai đoạn 1975 – 1986, quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.
Câu 2
Trả lời câu hỏi Câu 2 trang 31 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Xác định thông tin đúng hoặc sai bằng cách đánh dấu (X) vào ô tương ứng thể hiện đặc điểm đô thị hoá ở nước ta.
Thông tin |
Đúng |
Sai |
1. Thành Cổ Loa được xem là đô thị đầu tiên của nước ta. |
|
|
2. Quá trình đô thị hoá của nước ta bắt đầu diễn ra nhanh từ sau khi đất nước thống nhất. |
|
|
3. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp so với các nước trên thế giới. |
|
|
4. Nước ta đang hình thành nhiều đô thị mới, đô thị vệ tinh và các siêu đô thị. |
|
|
Lời giải chi tiết:
Thông tin |
Đúng |
Sai |
1. Thành Cổ Loa được xem là đô thị đầu tiên của nước ta. |
x |
|
2. Quá trình đô thị hoá của nước ta bắt đầu diễn ra nhanh từ sau khi đất nước thống nhất. |
|
x |
3. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp so với các nước trên thế giới. |
x |
|
4. Nước ta đang hình thành nhiều đô thị mới, đô thị vệ tinh và các siêu đô thị. |
x |
|
Câu 3
Trả lời câu hỏi Câu 3 trang 31 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Dựa vào hình 7.2 trang 32 SGK, hãy:
1. Kể tên các đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I của nước ta.
2. Nhận xét sự phân bố các đô thị loại đặc biệt và loại I của nước ta.
Lời giải chi tiết:
1. Đô thị loại đặc biệt: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.
- Đô thị loại I: Thái Nguyên, Nam Định, Việt Trì, Hạ Long, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hải Dương, Thanh Hóa, Vinh, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Buôn Ma Thuột, Pleiku, Đà Lạt, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cần Thơ.
2. Mạng lưới đô thị loại đặc biệt và loại I rộng khắp cả nước.
Câu 4
Trả lời câu hỏi Câu 4 trang 32 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Dựa vào bảng 9.1 trang 38 SGK, hãy:
1. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân thành thị ở Việt Nam so với thế giới, giai đoạn 1960-2021.
2. Rút ra nhận xét.
Lời giải chi tiết:
1. Vẽ biểu đồ:
Câu 5
Trả lời câu hỏi Câu 5 trang 32 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp với ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế – xã hội nước ta.
Lời giải chi tiết:
Lời giải:


Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu địa lí địa phương - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 38. Thực hành: Tìm hiểu về chủ quyền biển đảo của Việt Nam - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 37. Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 36. Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 35. Thực hành: Tìm hiểu về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu địa lí địa phương - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 38. Thực hành: Tìm hiểu về chủ quyền biển đảo của Việt Nam - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 37. Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 36. Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 35. Thực hành: Tìm hiểu về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo