Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu địa lí địa phương - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo>
Thu thập thông tin về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, sự phân chia hành chính của tỉnh, thành phố và hoàn thành thông tin theo các gợi ý dưới đây:
Câu 1
Lựa chọn một tỉnh, thành phố muốn tìm hiểu và thực hiện các yêu cầu.
Trả lời câu hỏi Câu 1 trang 126 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Thu thập thông tin về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, sự phân chia hành chính của tỉnh, thành phố và hoàn thành thông tin theo các gợi ý dưới đây:
1. Tên tỉnh, thành phố lựa chọn:
2. Tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế – xã hội:
3. Vị trí tiếp giáp (phía đông, tây, nam, bắc) của tỉnh, thành phố:
4. Các đơn vị hành chính cấp thành phố, quận, huyện trực thuộc:
Lời giải chi tiết:
1. Tên tỉnh, thành phố lựa chọn: Hà Nội.
2. Tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế – xã hội: Đồng bằng sông Cửu Long.
3. Vị trí tiếp giáp (phía đông, tây, nam, bắc) của thành phố Hà Nội:
- Phía Bắc: Hà Nội giáp với các tỉnh Thái Nguyên và Vĩnh Phúc.
- Phía Nam: Hà Nội giáp với các tỉnh Hà Nam và Hòa Bình.
- Phía Đông: Hà Nội giáp với các tỉnh Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng Yên.
- Phía Tây: Hà Nội giáp với tỉnh Phú Thọ.
4. Các đơn vị hành chính cấp thành phố, quận, huyện trực thuộc:
Thành phố Hà Nội có 30 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm:
- 12 quận: Ba Đình, Cầu Giấy, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Thanh Xuân, Hoàng Mai, Long Biên, Hà Đông, Tây Hồ, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm.
17 huyện: Đan Phượng, Gia Lâm, Đông Anh, Chương Mỹ, Hoài Đức, Ba Vì, Mỹ Đức, Phúc Thọ, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Trì, Thường Tín, Thanh Oai, Phú Xuyên, Mê Linh, Sóc Sơn, Ứng Hòa.
- 1 thị xã: Sơn Tây.
Lựa chọn một tỉnh, thành phố muốn tìm hiểu và thực hiện các yêu cầu.
Câu 2
Trả lời câu hỏi Câu 2 trang 127 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Thu thập thông tin về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của tỉnh, thành phố và hoàn thành sơ đồ dưới đây.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Trả lời câu hỏi Câu 3 trang 127 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Thu thập thông tin về đặc điểm dân cư – xã hội, kinh tế ở một số năm của tỉnh, thành phố và hoàn thành thông tin vào bảng dưới đây.
Năm |
|
|
|
1. Quy mô dân số (nghìn người) |
|
|
|
2. Tỉ lệ gia tăng dân số (%) |
|
|
|
3. Tỉ lệ dân thành thị (%) |
|
|
|
4. Tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên (%) |
|
|
|
5. Tỉ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động (%) |
|
|
|
6. Tỉ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động (%) |
|
|
|
7. Tổng sản phẩm trên địa bàn GRDP (tỉ đồng) |
|
|
|
8. Tỉ trọng GRDP so với GDP cả nước (%) |
|
|
|
9. Thu nhập bình quân đầu người GRDP/người (triệu đồng/người) |
|
|
|
10. Cơ cấu GRDP (theo giá hiện hành) Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản - Công nghiệp, xây dựng – Dịch vụ (%) |
|
|
|
Lời giải chi tiết:
(*) Tham khảo:
- Trang web của Cục Thống kê Việt Nam: https://www.gso.gov.vn/
- Trang web của Cục Thống kê Hà Nội: https://cucthongkehanoi.gso.gov.vn/
Lựa chọn một tỉnh, thành phố muốn tìm hiểu và thực hiện các yêu cầu.
Câu 4
Trả lời câu hỏi Câu 4 trang 128 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Thu thập thông tin về một số định hướng phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh, thành phố theo các gợi ý dưới đây:
1. Tên một số văn bản định hướng phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh, thành phố trong giai đoạn gần nhất (ví dụ: Nghị quyết, Quyết định,... của các cấp, các ngành về phát triển vùng, địa phương).
2. Nội dung chính trong định hướng phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh, thành phố.
Lời giải chi tiết:
1. Quyết định số 222/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Nội dung chính trong định hướng phát triển kinh tế – xã hội của Hà Nội:
- Phát triển nhanh, hài hòa, bền vững là yêu cầu xuyên suốt trong quá trình xây dựng, phát triển Hà Nội; đặt con người vào vị trí trung tâm phát triển; kết hợp hài hòa các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội; tăng trưởng kinh tế đi đôi với đảm bảo trật tự, văn minh, tiến bộ và công bằng xã hội.
- Xây dựng, phát triển Thủ đô Hà Nội là trọng điểm trong chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, là trách nhiệm, nghĩa vụ của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân; phát huy đồng bộ sức mạnh tổng hợp của Thủ đô Hà Nội, của cả nước và hợp tác quốc tế trong quá trình phát triển; khai khác nguồn lực trong nước là quyết định, nguồn lực bên ngoài là quan trọng.
- Phát triển kinh tế - xã hội được gắn kết chặt chẽ trong mối quan hệ hữu cơ với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội cả nước, quy hoạch phát triển các vùng và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Quán triệt phương châm: phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội là nhiệm vụ then chốt; quản lý đô thị là nhiệm vụ thường xuyên quan trọng; xác định đúng trọng tâm, các khâu đột phá, có những giải pháp năng động, sáng tạo và hiệu quả; phải có bước đi thích hợp trong từng giai đoạn để kết hợp hài hòa giải quyết các vấn đề cấp bách với kiên trì thực hiện các mục tiêu dài hạn.
- Gắn kết phát triển kinh tế, xã hội với đảm bảo quốc phòng, an ninh, với tiến trình mở rộng, tăng cường hợp tác, liên kết và hội nhập quốc tế.
Lựa chọn một tỉnh, thành phố muốn tìm hiểu và thực hiện các yêu cầu.
Câu 5
Trả lời câu hỏi Câu 5 trang 129 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Thu thập thông tin về đặc điểm kinh tế của tỉnh, thành phố và hoàn thành thông tin vào bảng đây.
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản |
Công nghiệp, xây dựng |
Dịch vụ |
Thế mạnh |
Đất phù sa màu mỡ (một số khu vực) - Làng nghề truyền thống. - Tiềm năng phát triển nông nghiệp đô thị. |
- Hạ tầng giao thông thuận lợi - Nguồn nhân lực chất lượng cao - Thị trường tiêu thụ lớn |
- Hạ tầng dịch vụ hiện đại - Nguồn nhân lực dồi dào - Thu hút đầu tư nước ngoài |
Hạn chế |
- Diện tích đất nông nghiệp giảm - Ô nhiễm môi trường - Thiếu lao động trẻ |
- Đất hạn hẹp - Ô nhiễm môi trường - Cạnh tranh gay gắt |
- Cạnh tranh gay gắt - Chất lượng dịch vụ chưa đồng đều |
Tình hình phát triển |
- Giảm dần về quy mô, chuyển dịch cơ cấu sang các ngành có giá trị gia tăng cao hơn. - Tập trung vào sản xuất hàng hóa chất lượng cao, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. |
- Phát triển nhanh, đóng góp lớn vào GRDP. - Tập trung vào các ngành công nghiệp công nghệ cao, chế biến, lắp ráp. |
- Phát triển mạnh mẽ, trở thành ngành kinh tế chủ đạo. - Tập trung vào các dịch vụ hiện đại như tài chính, ngân hàng, du lịch. |
Phân bố |
- Tập trung ở các huyện ngoại thành, các vùng ven đô. |
- Tập trung ở các khu công nghiệp, các cụm công nghiệp. |
- Phân bố rộng khắp thành phố, tập trung ở các khu vực trung tâm. |
Câu 6
Trả lời câu hỏi Câu 6 trang 130 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Dựa vào những thông tin đã thu thập, viết đoạn văn ngắn về một trong các vấn đề của tỉnh, thành phố theo các gợi ý dưới đây:
1.Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh, thành phố.
2. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh, thành phố.
3. Ảnh hưởng của đặc điểm dân cư – xã hội đến phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh, thành phố.
4. Vai trò, ý nghĩa của các ngành kinh tế, nghề truyền thống đối với phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh, thành phố.
Lời giải chi tiết:
Vị trí địa lý của Hà Nội như một "trái tim" của Việt Nam đã đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội. Nằm ở vị trí trung tâm của đồng bằng sông Hồng và cả nước, Hà Nội trở thành giao điểm giao thông quan trọng, kết nối các vùng miền. Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đường hàng không phát triển thuận lợi đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao thương hàng hóa, dịch vụ, thu hút đầu tư và phát triển du lịch. Đồng thời, là trung tâm chính trị, văn hóa của cả nước, Hà Nội tập trung nhiều cơ quan hành chính, các trường đại học, viện nghiên cứu, tạo ra một nguồn nhân lực chất lượng cao và môi trường kinh doanh năng động. Vị trí địa lý thuận lợi cũng tạo điều kiện để Hà Nội phát triển đa dạng các ngành kinh tế, từ công nghiệp, dịch vụ đến nông nghiệp đô thị, góp phần nâng cao vị thế của thành phố trên bản đồ kinh tế của cả nước.


- Bài 38. Thực hành: Tìm hiểu về chủ quyền biển đảo của Việt Nam - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 37. Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 36. Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 35. Thực hành: Tìm hiểu về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 34. Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu địa lí địa phương - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 38. Thực hành: Tìm hiểu về chủ quyền biển đảo của Việt Nam - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 37. Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 36. Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 35. Thực hành: Tìm hiểu về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu địa lí địa phương - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 38. Thực hành: Tìm hiểu về chủ quyền biển đảo của Việt Nam - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 37. Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 36. Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 35. Thực hành: Tìm hiểu về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo