Bài 36. Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo>
Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta?
Câu 1 1
Câu 1 trang 116 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 1 trang 116 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta?
A. Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh và thành phố.
B. Ranh giới các vùng cố định, không thay đổi theo thời gian.
C. Hội tụ được nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên, dân cư và kinh tế.
D. Đóng góp lớn vào sự tăng trưởng kinh tế chung của cả nước.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Ranh giới có thể thay đổi theo thời gian tùy thuộc vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Câu 1 2
Câu 1 trang 116 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 2 trang 116 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có hệ thống các cảng hàng không quốc tế, bao gồm
A. Nội Bài, Cát Bi, Điện Biên Phủ.
B. Nội Bài, Vân Đồn, Thọ Xuân.
C. Nội Bài, Cát Bi, Vân Đồn.
D. Nội Bài, Cát Bi, Vinh.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có hệ thống các cảng hàng không quốc tế, bao gồm (Nội Bài, Cát Bi,Vân Đồn.
Câu 1 3
Câu 1 trang 116 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 3 trang 116 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Đầu mối giao thông, kinh tế quan trọng nhất của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là
A. Quảng Ngãi.
B. Thừa Thiên Huế.
C. Đà Nẵng.
D. Quảng Nam.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng của vùng là Đà Nẵng.
Câu 1 4
Câu 1 trang 116 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 4 trang 116 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Ý nào dưới đây đúng về đặc điểm nguồn lao động của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Số dân đông, lao động dồi dào, trình độ lao động phổ thông.
B. Ít dân, thiếu lao động, trình độ lao động còn hạn chế.
C. Số dân đông, lao động dồi dào và có trình độ chuyên môn cao.
D. Ít dân, thiếu lao động, trình độ chuyên môn cao.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có dân số đông, nguồn lao động dồi dào, trình độ chuyên môn cao là nguồn lực quan trọng
Câu 1 5
Câu 1 trang 116 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 5 trang 116 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Tỉnh, thành phố nào dưới đây được xem là cực tăng trưởng trong tam giác tăng trưởng kinh tế Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. An Giang.
B. Kiên Giang.
C. Long An.
D. Cần Thơ.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Cần Thơ được xem là cực tăng trưởng trong tam giác tăng trưởng kinh tế Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 2
Trả lời câu hỏi Câu 2 trang 117 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Dựa vào các hình 36.1, 36.2, 36.3 và 36.4 trang 159, 161, 163, 165 SGK, lựa chọn 2 trung tâm công nghiệp của mỗi vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta. Sau đó, hoàn thành thông tin về ngành công nghiệp ở các trung tâm công nghiệp đã chọn.
Lời giải chi tiết:
Vùng kinh tế trọng điểm |
Trung tâm công nghiệp |
Các ngành công nghiệp chính |
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ |
Hà Nội |
Sản xuất đồ uống; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; Cơ khí; Sản xuất hóa chất; Sản xuất, chế biến thực phẩm; Sản xuất ô tô; Giày, dép; Dệt, may. |
Hải Phòng |
Sản xuất đồ uống; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; Cơ khí; Sản xuất, chế biến thực phẩm; Sản xuất ô tô; Giày, dép; Dệt, may; Đóng tàu và thuyền; Sản xuất vật liệu xây dựng. |
|
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung |
Đà Nẵng |
Sản xuất đồ uống; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; Sản xuất, chế biến thực phẩm; Dệt, may. |
Dung Quất |
Sản xuất hóa chất; Đóng tàu và thuyền; Hóa dầu. |
|
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam |
Tp. Hồ Chí Minh |
Sản xuất đồ uống; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; Cơ khí; Sản xuất hóa chất; Sản xuất, chế biến thực phẩm; Sản xuất ô tô; Giày, dép; Dệt, may; Sản xuất vật liệu xây dựng. |
Vũng Tàu |
Sản xuất hóa chất; Đóng tàu và thuyền; Hóa dầu; Sản xuất, chế biến thực phẩm; Giày, dép; Dệt, may |
|
Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long |
Cần Thơ |
Sản xuất đồ uống; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; Cơ khí; Sản xuất, chế biến thực phẩm; Giày, dép; Dệt, may. |
Long Xuyên |
Sản xuất, chế biến thực phẩm; Dệt, may. |
Câu 3
Trả lời câu hỏi Câu 3 trang 118 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp với vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên của các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta.
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Trả lời câu hỏi Câu 4 trang 118 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Xác định thông tin đúng hoặc sai bằng cách đánh dấu (X) vào ô tương ứng thể hiện định hướng phát triển Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Thông tin |
Đúng |
Sai |
1. Tập trung phát triển vào tứ giác Thành phố Hồ Chí Minh – Bình Dương – Đồng Nai – Bà Rịa – Vũng Tàu. |
|
|
2. Thành phố Hồ Chí Minh là cực tăng trưởng trong tứ giác phát triển kinh tế của vùng. |
|
|
3. Xây dựng Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trở thành trung tâm du lịch lớn nhất cả nước. |
|
|
4. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. |
|
|
5. Phát triển khoa học – công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số hàng đầu cả nước. |
|
|
6. Phát triển tổng hợp kinh tế biển, trong đó đẩy mạnh nhập khẩu dầu khí. |
|
|
7. Phát triển kinh tế biển như dịch vụ logistics, khai thác và chế biến dầu khí, du lịch biển. |
|
|
Lời giải chi tiết:
Thông tin |
Đúng |
Sai |
1. Tập trung phát triển vào tứ giác Thành phố Hồ Chí Minh – Bình Dương – Đồng Nai Bà Rịa – Vũng Tàu. |
x |
|
2. Thành phố Hồ Chí Minh là cực tăng trưởng trong tứ giác phát triển kinh tế của vùng. |
x |
|
3. Xây dựng Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trở thành trung tâm du lịch lớn nhất cả nước. |
|
x |
4. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. |
x |
|
5. Phát triển khoa học – công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số hàng đầu cả nước. |
x |
|
6. Phát triển tổng hợp kinh tế biển, trong đó đẩy mạnh nhập khẩu dầu khí. |
|
x |
7. Phát triển kinh tế biển như dịch vụ logistics, khai thác và chế biến dầu khí, du lịch biển. |
x |
|
Câu 5
Trả lời câu hỏi Câu 5 trang 119 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Khoanh tròn từ hoặc cụm từ thích hợp ở các cặp từ in đậm để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây
Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều lợi thế để phát triển kinh tế: địa hình bán bình nguyên/ đồng bằng lớn; là vùng sản xuất và xuất khẩu lương thực, thực phẩm/ sản phẩm cây công nghiệp lớn của cả nước, trong đó đóng góp 24% sản lượng lúa, 28,7% sản lượng thuỷ sản nuôi trồng cả nước (năm 2021); là khu vực có hệ thống sông ngòi, kênh, rạch chằng chịt. Vùng có các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển thế giới, khu Ramsar như Vườn quốc gia, Khu dự trữ sinh quyển thế giới mũi Cà Mau, Vườn quốc gia Phú Quốc, Khu Ramsar U Minh Thượng,... Đồng thời, vùng cũng có nhiều tiềm năng về than đá/ dầu khí và năng lượng tái tạo từ gió, Mặt Trời, thuỷ triều.
Đặc biệt, đây là vùng đất giàu truyền thống lịch sử – văn hoá và cách mạng; là địa bàn sinh sống của cộng đồng các dân tộc như Kinh, Khơ-me, Hoa, Chăm,... với nét văn hoá sông nước độc đáo. Các điểm quần cư nông thôn sống chung với bão/ lũ và phương thức khai thác các sản vật mùa khô và mùa nước nổi. Các tỉnh, thành phố trong Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long đã tạo điểm nhấn đặc trưng, mang sắc thái độc đáo như Cần Thơ, An Giang/ Long An, Tiền Giang liên kết phát triển loại hình du lịch sông nước, thương mại, lễ hội. Kiên Giang phát triển du lịch nghỉ dưỡng biển. Cà Mau phát triển loại hình tham quan điểm cực Nam của Tổ quốc, du lịch sinh thái tại các khu rừng ngập mặn/ rừng tre nứa đồng thời liên kết với Sóc Trăng phát triển du lịch văn hoá, lễ hội của đồng bào Khơ-me/ Hoa. Các tỉnh, thành phố trong vùng phát triển các sản phẩm đặc thù, có chất lượng cao như trái cây, khô mắm, bánh, kẹo, đường thốt nốt, cá đồng, cá biển,... Đồng thời, vùng đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng chất lượng cao tại các khu du lịch ở Cần Thơ, Châu Đốc, Rạch Giá, Phú Quốc; nâng cấp cảng hàng không Phú Quốc, Cần Thơ, Rạch Giá, Cà Mau/ Côn Đảo.
(Nguồn: dangcongsan.vn, 2022)
Lời giải chi tiết:
Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều lợi thế để phát triển kinh tế: địa hình đồng bằng lớn; là vùng sản xuất và xuất khẩu lương thực, thực phẩm lớn của cả nước, trong đó đóng góp 24% sản lượng lúa, 28,7% sản lượng thuỷ sản nuôi trồng cả nước (năm 2021); là khu vực có hệ thống sông ngòi, kênh, rạch chằng chịt. Vùng có các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển thế giới, khu Ramsar như Vườn quốc gia, Khu dự trữ sinh quyển thế giới mũi Cà Mau, Vườn quốc gia Phú Quốc, Khu Ramsar U Minh Thượng,... Đồng thời, vùng cũng có nhiều tiềm năng về dầu khí và năng lượng tái tạo từ gió, Mặt Trời, thuỷ triều.
Đặc biệt, đây là vùng đất giàu truyền thống lịch sử – văn hoá và cách mạng; là địa bàn sinh sống của cộng đồng các dân tộc như Kinh, Khơ-me, Hoa, Chăm,... với nét văn hoá sông nước độc đáo. Các điểm quần cư nông thôn sống chung với lũ và phương thức khai thác các sản vật mùa khô và mùa nước nổi. Các tỉnh, thành phố trong Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long đã tạo điểm nhấn đặc trưng, mang sắc thái độc đáo như Cần Thơ, An Giang liên kết phát triển loại hình du lịch sông nước, thương mại, lễ hội. Kiên Giang phát triển du lịch nghỉ dưỡng biển. Cà Mau phát triển loại hình tham quan điểm cực Nam của Tổ quốc, du lịch sinh thái tại các khu rừng ngập mặn đồng thời liên kết với Sóc Trăng phát triển du lịch văn hoá, lễ hội của đồng bào Khơ-me. Các tỉnh, thành phố trong vùng phát triển các sản phẩm đặc thù, có chất lượng cao như trái cây, khô mắm, bánh, kẹo, đường thốt nốt, cá đồng, cá biển,... Đồng thời, vùng đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng chất lượng cao tại các khu du lịch ở Cần Thơ, Châu Đốc, Rạch Giá, Phú Quốc; nâng cấp cảng hàng không Phú Quốc, Cần Thơ, Rạch Giá, Cà Mau.


- Bài 37. Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 38. Thực hành: Tìm hiểu về chủ quyền biển đảo của Việt Nam - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu địa lí địa phương - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 35. Thực hành: Tìm hiểu về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 34. Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu địa lí địa phương - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 38. Thực hành: Tìm hiểu về chủ quyền biển đảo của Việt Nam - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 37. Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 36. Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 35. Thực hành: Tìm hiểu về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu địa lí địa phương - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 38. Thực hành: Tìm hiểu về chủ quyền biển đảo của Việt Nam - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 37. Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 36. Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 35. Thực hành: Tìm hiểu về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo