SBT Địa lí 12 - giải SBT Địa lí 12 - CTST Chương 1: Địa lí tự nhiên

Bài 5. Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo


Sinh vật nước ta có tính đa dạng cao, thể hiện ở

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1 1

Câu 1 trang 20 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

Trả lời câu hỏi 1 trang 20 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Sinh vật nước ta có tính đa dạng cao, thể hiện ở

A. nguồn gen, hệ sinh thái và các đới rừng.

B. nguồn gen, các đới rừng và kiểu rừng.

C. hệ sinh thái, nguồn gen và thành phần loài.

D. hệ sinh thái, thành phần loài động vật và thực vật.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: C

Sinh vật nước ta có tính đa dạng cao, thể hiện ở hệ sinh thái, nguồn gen và thành phần loài.

Câu 1 2

Câu 1 trang 20 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

Trả lời câu hỏi 2 trang 20 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Các loài thuỷ sinh ở nước ta đang giảm sút chủ yếu do

A. biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

B. khai thác quá mức và thiên tai.

C. thiên tai và biến đổi khí hậu.

D. khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường nước.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: D

Các loài thuỷ sinh ở nước ta đang giảm sút chủ yếu do khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường nước.

Câu 1 3

Câu 1 trang 20 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

Trả lời câu hỏi 3 trang 20 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Những khu vực có tình trạng khai thác nước dưới đất quy mô lớn là

A. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, các thành phố lớn.

B. Đồng bằng sông Cửu Long, Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng nông thôn.

C. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng nông thôn.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ, vùng nông thôn.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: A

Những khu vực có tình trạng khai thác nước dưới đất quy mô lớn là Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, các thành phố lớn.

Câu 1 4

Câu 1 trang 20 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

Trả lời câu hỏi 4 trang 20 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Dựa vào hình 5.2 trang 24 SGK, cho biết loại đất nào chiếm diện tích chủ yếu nước ta (năm 2021).

A. Đất nông nghiệp.                                              

B. Đất lâm nghiệp.

C. Đất chưa sử dụng.                                         

D. Đất chuyên dùng.

Lời giải chi tiết:

Câu 1 trang 20 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

Trả lời câu hỏi 4 trang 20 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Dựa vào hình 5.2 trang 24 SGK, cho biết loại đất nào chiếm diện tích chủ yếu nước ta (năm 2021).

A. Đất nông nghiệp.                                              

B. Đất lâm nghiệp.

C. Đất chưa sử dụng.                                         

D. Đất chuyên dùng.

Câu 1 5

Câu 1 trang 20 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

Trả lời câu hỏi 5 trang 20 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên đất ở nước ta

A. Khai thác thiếu hợp lí.

B. Thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán,..).

C. Sử dụng nhiều chất hoá học trong canh tác.

D. Trồng rừng ngập mặn ven biển.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: D

Trồng rừng ngập mặn ven biển không phải là nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên đất ở nước ta.

Câu 2

Trả lời câu hỏi Câu 2 trang 21 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Dựa vào hình 5.1 trang 23 SGK, nhận xét sự thay đổi diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng ở nước ta, giai đoạn 2008 – 2021. Giải thích nguyên nhân.

Lời giải chi tiết:

a) Nhận xét

- Diện tích rừng:

+ Diện tích rừng tự nhiên: Có xu hướng giảm trong giai đoạn 2008 - 2021, từ 10,3 triệu ha năm 2008 xuống 10,1 triệu ha năm 2021, giảm 0,2 triệu ha.

+ Diện tích rừng trồng: Tăng liên tục và đáng kể trong suốt giai đoạn, từ 2,8 triệu ha năm 2008 lên 4,6 triệu ha năm 2021.

+ Tổng diện tích rừng: Tăng đều đặn qua các năm, từ 13,1 triệu ha lên 14,7 triệu ha, tăng 7,2 triệu ha.

- Tỉ lệ che phủ rừng: Tỉ lệ che phủ rừng tăng từ 38,7% năm 2008 lên 42% năm 2021, tăng 3,3%.

b) Nguyên nhân

Do tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên. Ngoài ra, biến đổi khí hậu, thiên tai,... cũng ảnh hưởng đến diện tích rừng tự nhiên ở nước ta.

Tổng diện tích rừng và tỉ lệ che phủ tăng là nhờ nỗ lực trồng rừng và bảo vệ rừng của Việt Nam:

- Việt Nam đã có nhiều chính sách, pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, như các chương trình trồng rừng, khoanh nuôi bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng,...

- Qua các chương trình tuyên truyền, giáo dục, người dân ngày càng hiểu rõ tầm quan trọng của rừng và tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ rừng.

- Nhà nước đã đầu tư nhiều hơn vào các dự án phát triển lâm nghiệp, hỗ trợ người dân trồng rừng, tạo sinh kế bền vững.

- Việc hợp tác với các tổ chức quốc tế đã giúp Việt Nam tiếp cận các nguồn vốn, công nghệ mới trong lĩnh vực lâm nghiệp.

Câu 3

Trả lời câu hỏi Câu 3 trang 21 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Sắp xếp các thông tin dưới đây cho phù hợp với giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường ở nước ta bằng cách ghi chữ cái đứng trước thông tin vào cột tương ứng.

(Lưu ý: có thể sắp xếp các thông tin vào 2 cột nếu phù hợp)

a) Tăng cường nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ xử lí chất thải.

b) Phát triển năng lượng sạch, năng lượng tái tạo.

c) Khai thác, sử dụng tiết kiệm tài nguyên.

d) Nâng cao chất lượng và tỉ lệ che phủ rừng.

e) Hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách.

g) Tuyên truyền, giáo dục ý thức người dân.

h) Xử lí ô nhiễm, phục hồi hệ sinh thái bị suy thoái.

i) Xử lí triệt để khí thải, nước thải trước khi thải ra môi trường.

k) Áp dụng trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật vào quản lí và bảo vệ môi trường

l) Bảo vệ hệ thống rừng đặc dụng.

Giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên

Giải pháp bảo vệ môi trường

...................................................................................

....................................................

Lời giải chi tiết:

Giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên

Giải pháp bảo vệ môi trường

c, d, e, l, g

a, b, e, g, h, i, k

Câu 4

Trả lời câu hỏi Câu 4 trang 22 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Nêu một số việc làm cụ thể để góp phần sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường ở nước ta.

Lời giải chi tiết:

- Trong sinh hoạt hàng ngày:

+ Tiết kiệm nước: Tắt vòi khi đánh răng, tắm, sửa chữa các đường ống nước bị rò rỉ.

+ Tiết kiệm điện: Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng, sử dụng bóng đèn tiết kiệm năng lượng.

+ Phân loại rác: Phân loại rác thải hữu cơ và vô cơ để tái chế.

+ Sử dụng túi vải thay thế túi nilon: Giảm thiểu lượng rác thải nhựa.

+ Trồng cây xanh: Góp phần cải thiện không khí và làm đẹp môi trường.

+ Sử dụng phương tiện công cộng: Giảm thiểu lượng khí thải từ các phương tiện cá nhân.

- Trong sản xuất:

+ Sử dụng công nghệ sạch: Áp dụng các công nghệ tiên tiến, ít gây ô nhiễm môi trường.

+ Tái chế: Tái chế các vật liệu như giấy, nhựa, thủy tinh.

+ Xử lý chất thải: Xử lý chất thải đúng quy định, tránh gây ô nhiễm nguồn nước, không khí.

+ Sử dụng năng lượng tái tạo: Khuyến khích sử dụng năng lượng mặt trời, gió, nước...

- Trong xã hội:

+ Tuyên truyền, nâng cao ý thức: Tổ chức các hoạt động tuyên truyền về bảo vệ môi trường.

+ Tham gia các hoạt động tình nguyện: Tham gia dọn dẹp môi trường, trồng cây...

+ Đề xuất các giải pháp: Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường với chính quyền địa phương.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí