Bài 37. Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo>
Vùng biển nước ta gồm các bộ phận:
Câu 1 1
Câu 1 trang 120 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 1 trang 120 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Vùng biển nước ta gồm các bộ phận:
A. nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
B. nội thuỷ, thềm lục địa, sườn lục địa, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.
C. nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, đặc khu kinh tế, đảo và quần đảo.
D. nội thuỷ, lãnh hải, sườn lục địa, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Vùng biển nước ta gồm các bộ phận: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
Câu 1 2
Câu 1 trang 120 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 2 trang 120 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Phát triển đánh bắt xa bờ ở nước ta giúp
A. khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản, bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
B. mở rộng phạm vi lãnh hải, thềm lục địa, vùng đặc quyền kinh tế.
C. đẩy mạnh việc nâng cấp tàu thuyền và phương tiện đánh bắt.
D. phát triển giao thông vận tải biển và du lịch biển, đảo.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Phát triển đánh bắt xa bờ ở nước ta giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản, bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
Câu 1 3
Câu 1 trang 120 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 3 trang 120 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Ý nào dưới đây không phải là điều kiện thuận lợi trong phát triển giao thông vận tải biển ở nước ta?
A. Dọc bờ biển có nhiều vịnh biển kín để xây dựng cảng nước sâu.
B. Nước ta nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
C. Nước ta có vùng biển rộng, đường bờ biển dài.
D. Nước ta có tài nguyên khoáng sản, hải sản phong phú.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Nước ta có tài nguyên khoáng sản, hải sản phong phú thuận lợi để phát triển đánh bắt hải sản và khai thác khoáng sản.
Câu 1 4
Câu 1 trang 120 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 4 trang 120 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Vấn đề cần quan tâm hàng đầu trong thăm dò, khai thác, vận chuyển và chế biến dầu khí ở nước ta là
A. thiếu kinh phí để chế biến.
B. sự cố môi trường.
C. khó khai thác, vận chuyển.
D. thiếu lao động.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Việc khai thác và chế biến khoáng sản đã thúc đẩy các ngành công nghiệp khác, đặc biệt chú ý vấn đề môi trường.
Câu 1 5
Câu 1 trang 120 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 5 trang 120 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Ngành nuôi trồng và khai thác hải sản ở nước ta
A. góp phần phát triển du lịch lễ hội, tâm linh.
B. tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
C. giúp thích ứng hiệu quả biến đổi khí hậu.
D. góp phần phát triển dịch vụ vận tải biển.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Ngành nuôi trồng và khai thác hải sản ở nước ta tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Câu 2
Trả lời câu hỏi Câu 2 trang 121 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Xác định thông tin đúng hoặc sai bằng cách đánh dấu (X) vào ô tương ứng thể hiện nội dung khái quát về Biển Đông và tài nguyên biển, đảo Việt Nam.
Thông tin |
Đúng |
Sai |
1. Biển Đông là vùng biển rộng lớn, thuộc Thái Bình Dương với 8 quốc gia gia ven biển. |
|
|
2. Biển Đông có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nguồn nhiệt ẩm dồi dào và phân hoá theo mùa. |
|
|
3. Tài nguyên khoáng sản của vùng biển nước ta đa dạng, đặc biệt là dầu mỏ, than đá, ti-tan, khí tự nhiên. |
|
|
4. Môi trường biển nước ta tương đối tốt nhưng đã có dấu hiệu ô nhiễm cục bộ tại một số khu vực. |
|
|
5. Để giải quyết các tranh chấp vùng biển, đảo, Việt Nam và các nước trong khu vực cần tăng cường đối thoại và hợp tác nhằm duy trì hoà bình, an ninh, an toàn tự do hàng hải, hàng không ở Biển Đông. |
|
|
Lời giải chi tiết:
Thông tin |
Đúng |
Sai |
1. Biển Đông là vùng biển rộng lớn, thuộc Thái Bình Dương với 8 quốc gia ven biển. |
|
x |
2. Biển Đông có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nguồn nhiệt ẩm dồi dào và phân hoá theo mùa. |
x |
|
3. Tài nguyên khoáng sản của vùng biển nước ta đa dạng, đặc biệt là dầu mỏ, than đá, ti-tan, khí tự nhiên. |
x |
|
4. Môi trường biển nước ta tương đối tốt nhưng đã có dấu hiệu ô nhiễm cục bộ tại một số khu vực. |
x |
|
5. Để giải quyết các tranh chấp vùng biển, đảo, Việt Nam và các nước trong khu vực cần tăng cường đối thoại và hợp tác nhằm duy trì hoà bình, an ninh, an toàn tự do hàng hải, hàng không ở Biển Đông. |
x |
|
Câu 3
Trả lời câu hỏi Câu 3 trang 121 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Dựa vào hình 37 trang 169 SGK và thông tin trong bài, kể tên một số tài nguyên biển, đảo của nước ta.
1. Khoáng sản biển
2. Bãi biển đẹp
3. Vịnh biển
Lời giải chi tiết:
1. Khoáng sản biển: Dầu mỏ, khí tự nhiên, ti – tan,...
2. Bãi biển đẹp: Phú Quốc, Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn
3. Vịnh biển: Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.
Câu 4
Trả lời câu hỏi Câu 4 trang 122 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng hải sản khai thác của Kiên Giang và Cà Mau, giai đoạn 2005 – 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2005 |
2010 |
2015 |
2021 |
Kiên Giang |
305,6 |
341,3 |
463,4 |
556,1 |
Cà Mau |
134,2 |
153,8 |
184,6 |
242,3 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2006, 2011, 2016 và 2022)
Dựa vào bảng số liệu, hãy:
1. Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng hải sản khai thác của Kiên Giang và Cà Mau, giai đoạn 2005 – 2021.
2. Rút ra nhận xét.
Lời giải chi tiết:
1. Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện sản lượng hải sản khai thác của Kiên Giang và Cà Mau, giai đoạn 2005 – 2021
2. Nhận xét:
- Sản lượng hải sản khai thác của Kiên Giang và Cà Mau, giai đoạn 2005 – 2021 đều có xu hướng tăng liên tục:
+ Sản lượng hải sản khai thác của Kiên Giang, giai đoạn 2005 – 2021 tăng 250,5 nghìn tấn.
+ Sản lượng hải sản khai thác của Cà Mau, giai đoạn 2005 – 2021 tăng 108,2 nghìn tấn.
- Giai đoạn 2005 – 2021, sản lượng hải sản khai thác của Kiên Giang luôn cao hơn và tăng nhanh hơn so với Cà Mau.
Câu 5
Trả lời câu hỏi Câu 5 trang 123 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Sưu tầm thông tin và hình ảnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, đảo Việt Nam và hoàn thành bảng dưới đây.
Các ngành kinh tế biển |
Hình ảnh |
Thông tin |
Giao thông vận tải biển |
(Dán hình ảnh) |
|
Du lịch biển |
(Dán hình ảnh) |
|
Khai thác hải sản |
(Dán hình ảnh) |
|
Khai thác khoáng sản biển |
(Dán hình ảnh) |
|
Lời giải chi tiết:
Các ngành kinh tế biển |
Hình ảnh |
Thông tin |
Giao thông vận tải biển |
|
- Đã xây dựng hệ thống cảng biển với nhiều quy mô và trải dài từ Bắc xuống Nam, đặc biệt là các cảng biển quốc tế, các cảng biển tại các huyện đảo. Tiêu biểu như cảng Quảng Ninh, Hải Phòng, Thanh Hóa, Khánh Hòa, TP Hồ Chí Minh,… - Đội tàu biển được chú trọng đầu tư, đáp ứng tốt hơn nhu cầu vận tải nội địa và quốc tế. - Góp phần nâng cao vị thế ngành hàng hải nước ta, giải quyết việc làm, thúc đẩy các ngành như khai thác thủy sản, du lịch biển,… phát triển. |
Du lịch biển |
|
- Tập trung phát triển du lịch sinh thái; du lịch địa chất thám hiểm khoa học; du lịch nghỉ dưỡng; du lịch thể thao biển,… - Cơ sở hạ tầng phục vụ cho du lịch biển được đầu tư, bao gồm cơ sở hạ tầng cho trung tâm du lịch biển và trên các đảo. Sản phẩm du lịch ngày càng đa dạng về loại hình và nâng cao về chất lượng. - Du lịch biển phát triển là động lực quan trọng để phát triển các ngành kinh tế khác, đảm bảo an sinh xã hội. Một số điểm đến du lịch tiêu biểu như vịnh Hạ Long, Đà Nẵng, Nha Trang, Phú Quốc,… |
Khai thác hải sản |
|
- Ưu tiên phát triển nuôi trồng hải sản trên biển, kết hợp với khai thác hải sản xa bờ, hiện đại hóa đội tàu đánh bắt. Năm 2021, khai thác 3,7 triệu tấn hải sản; sản lượng nuôi trồng đạt 372 nghìn tấn; Kiên Giang, Cà Mau là những tỉnh có sản lượng thủy sản cao nhất nước ta. - Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu tài nguyên sinh vật biển đi đôi với bảo tồn nguồn lợi sinh vật, đặc biệt là các loài quý hiếm và có giá trị cao. - Sự phát triển của ngành tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị, góp phần phát triển du lịch biển, giao thông vận tải biền. |


- Bài 38. Thực hành: Tìm hiểu về chủ quyền biển đảo của Việt Nam - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu địa lí địa phương - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 36. Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 35. Thực hành: Tìm hiểu về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 34. Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu địa lí địa phương - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 38. Thực hành: Tìm hiểu về chủ quyền biển đảo của Việt Nam - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 37. Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 36. Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 35. Thực hành: Tìm hiểu về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu địa lí địa phương - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 38. Thực hành: Tìm hiểu về chủ quyền biển đảo của Việt Nam - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 37. Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 36. Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 35. Thực hành: Tìm hiểu về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo