Bài 17. Một số ngành công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo>
Hiện nay ở nước ta, loại than có sản lượng khai thác lớn nhất, giá trị kinh tế cao là
Câu 1 1
Câu 1 trang 53 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 1 trang 53 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Hiện nay ở nước ta, loại than có sản lượng khai thác lớn nhất, giá trị kinh tế cao là
A. than bùn.
B. than đá.
C. than nâu.
D. than mỡ.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Hiện nay ở nước ta, loại than có sản lượng khai thác lớn nhất, giá trị kinh tế cao là than đá.
Câu 1 2
Câu 1 trang 53 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 2 trang 53 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Các nguồn năng lượng tái tạo nào đang được nước ta khai thác để sản xuất điện?
A. Than, dầu mỏ.
B. Dầu mỏ, khí tự nhiên.
C. Gió, khí tự nhiên.
D. Mặt Trời, gió.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Các nguồn năng lượng tái tạo đang được nước ta khai thác để sản xuất điện là Mặt Trời, gió.
Câu 1 3
Câu 1 trang 53 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 3 trang 53 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm phát triển và phân bố của công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta?
A. Phân bố chủ yếu ở các đô thị lớn.
B. Sản phẩm của ngành khá đa dạng.
C. Là ngành công nghiệp trẻ, phát triển mạnh từ giữa thế kỉ XX trở lại đây.
D. Hoạt động ứng dụng khoa học – công nghệ trong ngành đang được đẩy mạnh.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta là ngành công nghiệp trẻ, phát triển mạnh từ những năm 2000 trở lại đây.
Câu 1 4
Câu 1 trang 53 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 4 trang 53 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Sản phẩm nào dưới đây không phải của công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm?
A. Thuỷ sản ướp đông.
B. Gạo xay xát.
C. Cà phê bột và cà phê hoà tan.
D. Nước tinh khiết và nước khoáng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Nước tinh khiết và nước khoáng là sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất đồ uống.
Câu 1 5
Câu 1 trang 53 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 5 trang 53 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Ý nào dưới đây đúng với đặc điểm của công nghiệp dệt, may ở nước ta hiện nay?
A. Sản phẩm của ngành chủ yếu để xuất khẩu.
B. Phân bố tập trung ở vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
C. Các sản phẩm đa dạng, nhiều sản phẩm không ngừng gia tăng về sản lượng.
D. Các cơ sở sản xuất chưa ứng dụng tự động hoá trong dây chuyền sản xuất.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Hiện nay, các sản phẩm của công nghiệp dệt, may ngày càng đa dạng, nhiều sản phẩm không ngừng gia tăng về sản lượng.
Câu 2
Trả lời câu hỏi Câu 2 trang 53 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Đánh dấu (X) vào ô tương ứng thể hiện điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm; công nghiệp sản xuất đồ uống; công nghiệp dệt, may ở nước ta. Nêu các thông tin để làm rõ điều kiện thuận lợi đó.
Điều kiện |
Sản xuất, chế biến thực phẩm |
Sản xuất đồ uống |
Dệt, may |
Thông tin minh chứng, làm rõ |
1. Nguồn lao động dồi dào |
|
|
|
|
2. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. |
|
|
|
|
3. Nguồn nguyên liệu trong nước phong phú. |
|
|
|
|
4. Nhiều điểm nước khoáng có chất lượng tốt. |
|
|
|
|
Lời giải chi tiết:
Điều kiện |
Sản xuất, chế biến thực phẩm |
Sản xuất đồ uống |
Dệt, may |
Thông tin minh chứng, làm rõ |
1. Nguồn lao động dồi dào |
x |
|
x |
- Công nghiệp sản xuất chế biến thực phẩm phát triển thuận lợi nhờ lực lượng lao động dồi dào. - Công nghiệp dệt, may phát triển thuận lợi nhờ lực lượng lao động dồi dào. |
2. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. |
x |
x |
x |
- Công nghiệp sản xuất chế biến thực phẩm phát triển thuận lợi nhờ thị trường tiêu thụ rộng lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh, … . - Công nghiệp sản xuất đồ uống phát triển thuận lợi nhờ thị trường tiêu thụ rộng lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh, … . - Công nghiệp dệt, may phát triển thuận lợi nhờ thị trường tiêu thụ rộng lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh, … . |
3. Nguồn nguyên liệu trong nước phong phú. |
x |
x |
x |
- Công nghiệp sản xuất chế biến thực phẩm phát triển thuận lợi nhờ nguồn nguyên liệu trong nước phong phú tạo ra các sản phẩm đa dạng. - Cơ cấu sản phẩm của công nghiệp sản xuất đồ uống đa dạng như nước tinh khiết, nước khoáng, bia,… - Các sản phẩm của công nghiệp dệt, may đa dạng, không ngừng gia tăng sản lượng, triển khai quá trình tự động hóa dây chuyền sản xuất. |
4. Nhiều điểm nước khoáng có chất lượng tốt. |
|
x |
|
- Nguồn nông sản dồi dào, nhiều điểm nước khoáng chất lượng tốt thuận lợi phát triển công nghiệp sản xuất đồ uống. |
Câu 3
Trả lời câu hỏi Câu 3 trang 54 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp cho sẵn vào chỗ trống (.....) để hoàn thành nội dung cột B. Sau đó, nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp với vai trò của công nghiệp khai thác than, dầu, khí và sản xuất điện ở nước ta. The sition pros sin iông quên vôi oub oán mộng nó2)
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Trả lời câu hỏi Câu 4 trang 55 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Hoàn thành thông tin về các sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta vào bảng dưới đây
Ngành công nghiệp |
Các sản phẩm của ngành |
Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính |
|
Sản xuất, chế biến thực phẩm |
|
Sản xuất đồ uống |
|
Giày dép |
|
Lời giải chi tiết:
Ngành công nghiệp |
Các sản phẩm của ngành |
Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính |
Linh liện điện tử, thiết bị truyền thông, điện tử dân dụng, thiết bị và dụng cụ quang học, máy vi tính và thiệt bị ngoại vi của máy vi tính,… |
Sản xuất, chế biến thực phẩm |
Thủy sản ướp đông, sữa tươi, gạo xay xát, cà phê bột và cà phê hòa tan, … |
Sản xuất đồ uống |
Nước tinh khiết, nước khoáng, bia,… |
Giày dép |
Giày dép da, giày vải, giày thể thao,… |
Câu 5
Trả lời câu hỏi Câu 5 trang 55 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Dựa vào bảng 17.2 trang 74 SGK, hãy
1. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi sản lượng gạo xay xát, sữa tươi ở nước ta, giai đoạn 2005 – 2021.
2. Rút ra nhận xét.
Lời giải chi tiết:
1. Vẽ biểu đồ:
2. Nhận xét:
- Sản lượng gạo xay sát ở nước ta giai đoạn 2005 – 2021 có sự biến động:
+ Giai đoạn 2005 – 2015, tăng liên tục từ 28,4 triệu tấn lên 40,7 triệu tấn, tăng 12,3 triệu tấn.
+ Giai đoạn 2015 – 2021, giảm từ 40,7 triệu tấn xuống 39,5 triệu tấn, giảm 1,2 triệu tấn.
- Sản lượng sữa tươi ở nước ta giai đoạn 2005 – 2021 tăng nhanh liên tục, tăng từ 215,7 triệu lít lên 1288,2 triệu lít, tăng gần 6 lần.
- Trong giai đoạn 2005 – 2021, sản lượng sữa tươi tăng nhanh hơn sản lượng gạo xay sát.
Câu 6
Trả lời câu hỏi Câu 6 trang 56 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Dựa vào hình 17.3 trang 72 SGK, kể tên một số nhà máy điện ở nước ta theo các gợi ý dưới đây
1. Nhà máy thuỷ điện có công suất từ 1.000 MW trở lên.
2. Nhà máy nhiệt điện than có công suất từ 1 000 MW trở lên.
3. Nhà máy điện mặt trời có công suất từ 100 MW trở lên.
4. Nhà máy điện gió có công suất từ 100 MW trở lên.
Lời giải chi tiết:
1. Nhà máy thuỷ điện có công suất từ 1.000 MW trở lên: Lai Châu, Hòa Bình, Sơn La.
2. Nhà máy nhiệt điện than có công suất từ 1 000 MW trở lên: Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vũng Áng 1
3. Nhà máy điện mặt trời có công suất từ 100 MW trở lên: Phú Mỹ, Hòa Hội, Hồng Phong 1A.
4. Nhà máy điện gió có công suất từ 100 MW trở lên: BT1, Nhơn Hòa, Ninh Thuận.
Câu 7
Trả lời câu hỏi Câu 7 trang 56 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Đọc đoạn thông tin dưới đây kết hợp kiến thức đã học và thông tin tham khảo, hãy thực hiện các yêu cầu
Ở Việt Nam, tử, máy vi tính đạt tốc độ tăng trưởng xuất khẩu cao nhờ vào sự tham gia của các tập đoàn công nghệ đa quốc gia dẫn dắt chuỗi giá trị toàn cầu. Các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực điện tử ngày càng tăng, nhiều tập đoàn điện tử lớn trên thế giới đã đầu tư, xây dựng cơ sở sản xuất sản phẩm điện tử công nghệ cao ở Việt Nam.
(Nguồn: Bộ Công thương Việt Nam, 2021)
1. Nêu những lợi thế để phát triển công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam.
2. Kể tên một số tập đoàn điện tử trên thế giới có cơ sở sản xuất tại Việt Nam.
Lời giải chi tiết:
1. Những lợi thế để phát triển công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam là:
- Nguồn lao động trẻ, trình độ lao động ngày càng được nâng cao;
- Khoa học – công nghệ;
- Chính sách phát triển công nghiệp;
- Hội nhập trong khu vực và trên thế giới.
2. Một số tập đoàn điện tử trên thế giới có cơ sở sản xuất tại Việt Nam là: Samsung, LG, Foxconn, Intel, Canon, …


- Bài 18. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 19. Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 20. Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 21. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 22. Thương mại và du lịch - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu địa lí địa phương - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 38. Thực hành: Tìm hiểu về chủ quyền biển đảo của Việt Nam - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 37. Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 36. Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 35. Thực hành: Tìm hiểu về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu địa lí địa phương - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 38. Thực hành: Tìm hiểu về chủ quyền biển đảo của Việt Nam - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 37. Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 36. Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
- Bài 35. Thực hành: Tìm hiểu về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo