Bài 2a, 2b, 2c phần bài tập tương tự - Trang 9 vở bài tập vật lí 6>
Giải bài 2a, 2b, 2c phần bài tập trong SBT – Trang 9 VBT Vật lí 6. Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN...
2. Bài tập tương tự
2a
Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1dm để đo chiều dài lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng?
A. 5m. B. 50dm.
C. 500cm. D. 5000mm.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về đơn vị đo độ dài và dụng cụ đo độ dài.
Lời giải chi tiết:
Dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1cm để đo chiều dài thì không thể đo kết quả chính xác đến mm như ở D và cũng không cho kết quả đến hàng mét như A hay dm như B vậy chỉ có cách ghi kết quả C là đúng nhất.
Đáp án C.
2b
Kết quả đo độ dài trong một bài báo cáo thực hành được ghi là l = 200mm. hãy cho biết ĐCNN của thước đo dùng trong bài thực hành này là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về đơn vị đo độ dài và dụng cụ đo độ dài.
Lời giải chi tiết:
Vì kết quả đo ghi là l = 200mm chính xác đến mm nên ĐCNN của thước đo có thể là 1mm, 2mm, 5mm, 10mm.
2c
Hãy đo đường kính của hình tròn vẽ ở hình 2.1 bằng ba cách sau:
- Đặt và giữ đầu vạch số 0 của thước kẻ luôn tiếp xúc với đường tròn. Di chuyển đầu kia của thước kẻ để tìm vị trí trên đường tròn cách xa vạch số 0 nhất. Đọc số chỉ của vị trí này trên thước là ta xác định được đường kính hình tròn.
- Kẻ hai đường thẳng song song tiếp xúc với đường tròn. Đo khoảng cách giữa hai đường thẳng là ta xác định được đường kính hình tròn.
- Vẽ lại đường tròn lên tờ giấy. Cắt theo đường tròn. Gấp đôi hình tròn vừa cắt được. Đo độ dài đường gấp là ta đo được đường kính hình tròn.
Ba kết quả đo đường kính của một hình tròn có giống nhau không? Nếu không giống thì em hãy tìm giá trị trung bình của các kết quả đó.
Phương pháp giải:
Vận dụng kĩ năng đo độ dài, đọc và ghi kết quả đo.
Lời giải chi tiết:
Tiến hành đo chính xác theo hướng dẫn chi tiết ba cách.
kết quả đo:
Cách 1: \(l_1=5cm\)
Cách 2: \(l_2=5cm\)
Cách 3: \(l_3=5cm\)
Giá trị trung bình: \(l_{tb}=\dfrac{l_1+l_2+l_3}{3}=\dfrac{5+5+5}{3}=5cm\)
Loigiaihay.com
Các bài khác cùng chuyên mục
- Mục II - Phần A - Trang 103, 104 Vở bài tập Vật lí 6
- Mục I - Phần A - Trang 102, 103 Vở bài tập Vật lí 6
- Câu 29a, 29b phần bài tập tương tự – Trang 100, 101 Vở bài tập Vật lí 6
- Câu 28 - 29.5, 28 - 29.6 phần bài tập trong SBT – Trang 99, 100 Vở bài tập Vật lí 6
- Mục III - Phần A - Trang 98, 99 Vở bài tập Vật lí 6
- Mục II - Phần A - Trang 103, 104 Vở bài tập Vật lí 6
- Mục I - Phần A - Trang 102, 103 Vở bài tập Vật lí 6
- Câu 29a, 29b phần bài tập tương tự – Trang 100, 101 Vở bài tập Vật lí 6
- Câu 28 - 29.5, 28 - 29.6 phần bài tập trong SBT – Trang 99, 100 Vở bài tập Vật lí 6
- Mục III - Phần A - Trang 98, 99 Vở bài tập Vật lí 6