Bài 2 trang 25 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo>
So sánh các cặp số sau:
Đề bài
So sánh các cặp số sau:
a) \(1,{3^{0,7}}\) và \(1,{3^{0,6}}\);
b) \(0,{75^{ - 2,3}}\) và \(0,{75^{ - 2,4}}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng tính chất của hàm số mũ.
Lời giải chi tiết
a) Do \(1,3 > 1\) nên hàm số \(y = 1,{3^x}\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).
Mà \(0,7 > 0,6\) nên \(1,{3^{0,7}} > 1,{3^{0,6}}\).
b) Do \(0,75 < 1\) nên hàm số \(y = 0,{75^x}\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).
Mà \( - 2,3 > - 2,4\) nên \(0,{75^{ - 2,3}} < 0,{75^{ - 2,4}}\).
- Bài 3 trang 25 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo
- Bài 4 trang 25 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo
- Bài 5 trang 25 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo
- Bài 6 trang 25 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo
- Bài 7 trang 25 SGK Toán 11 tập 2 - Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 11 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất - Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện - Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoảng cách trong không gian - Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hai mặt phẳng vuông góc - Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng - Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Biến cố hợp và quy tắc cộng xác suất - Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Biến cố giao và quy tắc nhân xác suất - Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện - Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoảng cách trong không gian - Toán 11 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hai mặt phẳng vuông góc - Toán 11 Chân trời sáng tạo