Bài 19. Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX - SGK Lịch sử và Địa lí 8 Chân trời sáng tạo>
Em hãy mô tả sự ra đời của nhà Nguyễn. Trình bày những nét chính về tình hình chính trị của Việt Nam thời nhà Nguyễn và nêu sự khác nhau về cơ cấu hành chính Việt Nam thời Gia Long và Minh Mạng. Trình bày những nét chính về sự phát triển nông nghiệp thời Nguyễn. Văn hóa thời Nguyễn trong nửa đầu thế kỉ XIX có những thay đổi nào.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
? mục 1 1
Trả lời câu hỏi mục 1 trang 72 SGK
Em hãy mô tả sự ra đời của nhà Nguyễn.
Phương pháp giải:
Đọc lại nội dung mục 1 trang 72 SGK
Lời giải chi tiết:
a, Hoàn cảnh lịch sử
- Năm 1792, vua Quang Trung qua đời
=> Mâu thuẫn nội bộ ngày càng sâu sắc, uy tín bị giảm sút, lực lượng suy yếu.
- Năm 1802, được sự ủng hộ của địa chủ ở Gia Định, Nguyễn Ánh đã đánh bại triều Tây Sơn, lập ra triều Nguyễn, lấy niên hiệu là Gia Long, đặt kinh đô ở Phú Xuân (Huế).
b, Thời gian: năm 1802
c, Vị vua đầu tiên: vua Gia Long
d, Kinh đô: Phú Xuân (Huế)
? mục 2 1
Trả lời câu hỏi mục 2 trang 73 SGK
1. Dựa vào thông tin trong bài, quan sát tư liệu 19.1, 19.3, sơ đồ 19.2, em hãy trình bày những nét chính về tình hình chính trị của Việt Nam thời nhà Nguyễn và nêu sự khác nhau về cơ cấu hành chính Việt Nam thời Gia Long và Minh Mạng.
2. Yếu tố quân chủ tập quyền được thể hiện như thể nào trong tư liệu 19.1?
Phương pháp giải:
Đọc lại nội dung mục 2 trang 73 SGK
Lời giải chi tiết:
1.
* Những nét chính về tình hình chính trị của Việt Nam thời nhà Nguyễn
- Năm 1802, Nguyễn Ánh lên ngôi, lập ra triều Nguyễn, củng cố nhà nước quân chủ tập quyền.
- Năm 1815, ban hành bộ luật Hoàng triều luật lệ (luật Gia Long).
- Xây dựng quân đội gồm nhiều binh chủng, ở kinh đô và các trấn, tỉnh đều xây dựng thành trì vững chắc. Xây dựng hệ thống trạm ngựa trong cả nước để kịp thời chuyển tin tức.
- Về đối ngoại: thực thi "bang giao triều cống" với nhà Thanh; thiết lập ngoại giao, buôn bán với Ấn Độ và các nước Đông Nam Á.
* Sự khác nhau về cơ cấu hành chính Việt Nam thời Gia Long và Minh Mạng.
- Thời Gia Long và Minh Mạng, nhà Nguyễn duy trì chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
- Thời Gia Long vua chỉ trực tiếp quản lí 4 doanh và 7 trấn. Mỗi vùng có Tổng trấn cai quản, quyền lực như một phó vương.
- Thời Minh Mạng, cơ cấu thay đổi. Cả nước chia làm 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên.
=> Bộ máy nhà nước quân chủ đạt đến mức hoàn thiện từ trung ương đến địa phương.
2. Quan sát tư liệu 19.1, có thể thấy yếu tố quân chủ tập quyền thể hiện ở việc tất cả quyền lực tập trung trong tay vua, vua là người đứng đầu nhà nước, có quyền lực cao nhất, tất cả các việc quan trọng của đất nước đều phải báo cáo với vua, do vua quyết định.
? muc 3 a
Trả lời câu hỏi mục 3a trang 75 SGK
a, Trình bày những nét chính về sự phát triển nông nghiệp thời Nguyễn
b, Chính sách nào của nhà Nguyễn đạt hiệu quả cao nhất trong nông nghiệp? Tại sao?
Phương pháp giải:
Đọc nội dung mục 3a trang 75 SGK
Lời giải chi tiết:
a, Những nét chính về sự phát triển nông nghiệp thời Nguyễn
- Công cuộc khai hoang: Được đẩy mạnh nhưng ruộng đất hoang hóa vẫn còn nhiều.
- Chính sách quân điền: Được đặt lại nhưng tổng diện tích ruộng đất công còn quá ít. Nông dân vẫn không có (hoặc thiếu) ruộng đất để cày cấy.
- Thực thi chính sách doanh điền, nhà nước chiêu mộ dân nghèo, không có ruộng, cấp tiền, công cụ, thóc giống đưa đi khai hoang.
- Đê điều: Tuy được sửa đắp nhưng vỡ đê, lụt lội vẫn thường xuyên xảy ra khiến làng xóm tiêu điều, mùa màng bị tàn phá.
b, Chính sách của nhà Nguyễn đạt hiệu quả cao nhất trong nông nghiệp là chính sách doanh điền vì:
- Đất đai được mở rộng => mở rộng diện tích canh tác
- Nhiều đồn điền được thành lập => tạo điều kiện nâng cao kinh tế
- Đảm bảo quyền thống trị của nhà nước trên những vùng đất được khai hoang
- Giảm bớt được những mâu thuẫn xã hội như dân nghèo không có ruộng, dân phiêu tán.
? mục 3 b
Trả lời câu hỏi mục 3b trang 75 SGK
a, Sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp có điểm gì nổi bật so với thời kì của các chúa Nguyễn?
b, Theo em, chính sách nào của nhà Nguyễn đã hạn chế sự phát triển của giao thương? Vì sao?
Phương pháp giải:
Đọc nội dung mục 3b trang 76 SGK
Lời giải chi tiết:
a, Điểm nổi bật so với thời kì của các chúa Nguyễn
* Thủ công nghiệp: phát triển.
- Nhà Nguyễn lập nhiều xưởng đúc tiền, đúc súng, đóng tàu, khai mỏ...
- Thủ công nghiệp nhà nước phát triển mạnh và có nhiều thành tựu lớn.
- Thủ công nghiệp nhân dân tiếp tục phát triển nhưng bị đánh thuế nặng.
* Thương nghiệp:
- Đất nước thống nhất thuận lợi cho việc trao đổi buôn bán. Các đô thị, thị tứ phồn thịnh.
- Thuyền buôn nước ngoài thường xuyên đến buôn bán và nhà nước cũng trao đổi hàng hóa với họ như là Xiêm, Mã Lai, Trung Quốc,...
- Đặc biệt là có cả các thuyền buôn phương Tây được đến buôn bán ở một số hải cảng nhất định theo quy định của triều Nguyễn.
b, Theo em, chính sách thuế khóa nặng nề của nhà Nguyễn đã hạn chế sự phát triển của giao thương vì:
- Thuế cao làm buôn bán chậm phát triển
- Nhiều loại thuế được đưa ra làm giá cả hàng hóa tăng cao
? mục 4 1
Trả lời câu hỏi mục 4 trang 77 SGK
Văn hóa thời Nguyễn trong nửa đầu thế kỉ XIX có những thay đổi nào?
Phương pháp giải:
Đọc nội dung mục 4 trang 77 SGK
Lời giải chi tiết:
- Chủ trương độc tôn Nho giáo, hạn chế Thiên chúa giáo, tín ngưỡng dân gian tiếp tục phát triển…
- Giáo dục Nho học được củng cố, nhà Nguyễn bắt đầu tổ chức các kì thi Nho học.
- Văn học chữ Hán kém phát triển, văn học chữ Nôm ngày càng phong phú và hoàn thiện. Xuất hiện các tác phẩm xuất sắc như Truyện Kiều của Nguyễn Du, thơ Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan.
- Thành lập Quốc sử quán, nhiều bộ sử lớn được biên soạn như Lịch triều hiến chương loại chí của Phan Huy Chú, Gia Định thành thông chí của Trịnh Hoài Đức...
- Kiến trúc: Nổi bật là quần thể cung điện ở Huế và các lăng tẩm, thành lũy ở các tỉnh, cột cờ ở Hà Nội.
- Nghệ thuật dân gian tiếp tục phát triển rực rỡ với tuồng, chòe, hát ví...
? mục 5 1
Trả lời câu hỏi mục 5 trang 78 SGK
Trình bày những nét chính về tình hình xã hội dưới thời Nguyễn
Phương pháp giải:
Đọc nội dung mục 5 trang 78 SGK
Lời giải chi tiết:
- Nửa đầu thế kỉ XIX xã hội Việt Nam vẫn là xã hội nông nghiệp.
- Trong xã hội sự phân chia giai cấp ngày càng cách biệt:
+ Giai cấp thống trị bao gồm vua quan, địa chủ, cường hào.
+ Giai cấp bị trị bao gồm đại đa số là nông dân.
- Tệ tham quan ô lại thời Nguyễn rất phổ biến.
- Ở nông thôn địa chủ cường hào ức hiếp nhân dân.
- Nhà nước còn huy động sức người, sức của để phục vụ những công trình xây dựng kinh thành, lăng tẩm, dinh thự...
=> Đời sống nhân dân phải chịu nhiều gánh nặng
- Sưu cao, thuế nặng. Nhà nước chia vùng để đánh thuế rất nặng, tô tức của địa chủ cũng khá cao.
- Chế độ lao dịch nặng nề.
- Thiên tai, mất mùa đói kém thường xuyên.
- Mâu thuẫn xã hội lên cao bùng nổ thành các cuộc đấu tranh.
=> Nổ ra nhiều cuộc khởi nghĩa chống áp bức, chống chính quyền. Tiêu biểu là khởi nghĩa của Phan Bá Vành (1821 – 1827), Nông Văn Vân (1833 – 1835)
? mục 6 1
Trả lời câu hỏi mục 6 trang 78 SGK
Em hãy nêu những bằng chứng lịch sử chứng minh việc nhà Nguyễn thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
Phương pháp giải:
Đọc nội dung mục 6 trang 78, 79 SGK
Lời giải chi tiết:
Những bằng chứng lịch sử chứng minh việc nhà Nguyễn thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa:
- Năm 1816, Gia Long cho đi thuyền ra Hoàng Sa để xem xét, đo đạc, tái xác nhận chủ quyền Việt Nam đối với 2 quần đảo này.
- Thời Gia Long: Triều đình lập 2 đội Hoàng Sa và Bắc Hải với nhiệm vụ thực thi chủ quyền của Việt Nam trên cả 2 quần đảo này.
- Thời Minh Mạng, hoạt động thực thi chủ quyền tiếp tục được đẩy mạnh. Việc đo đạc kết hợp với vẽ bản đồ được quan tâm thực hiện.
- Dưới thời vua Minh Mạng, việc thực thi chủ quyền trên biển do vua trực tiếp giám sát, ông còn cho khắc những vùng biển, cửa biển quan trọng của đất nước lên Cửu đỉnh,...
Luyện tập 1
Trả lời câu hỏi luyện tập trang 79 SGK
Lập bảng tóm tắt tình hình chính trị thời nguyễn theo các mục sau: hành chính, luật pháp, quân đội, ngoại giao
Phương pháp giải:
Đọc nội dung mục 1 trang 73 SGK
Lời giải chi tiết:
Tình hình nhà Nguyễn |
|
Hành chính |
- Thời Gia Long vua quản lí trực tiếp 4 doanh và 7 trấn - Thời Minh Mạng, cả nước chia làm 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên, vua quản lí trực tiếp toàn bộ. |
Luật pháp |
Năm 1815, ban hành bộ luật Hoàng triều luật lệ (luật Gia Long). |
Quân đội |
Chia làm 3 bộ phận: thân binh, cấm binh và tinh binh |
Ngoại giao |
- Thực thi “bang giao triều cống” đối với nhà Thanh - Đối đầu với Xiêm - Buộc Lào và Chân Lạp thần phục - Thiết lập buôn bán, ngoại giao với Ấn Độ và ĐNÁ |
Vận dụng 1
Trả lời câu hỏi vận dụng trang 79 SGK
a, Tìm hiểu thêm thông tin và cho biết những thành tựu văn hoá nào vào thời kì nhà Nguyễn được UNESCO ghi danh là Di sản văn hoá thế giới.
b, Quá trình thực thi chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa của các vua nhà Nguyễn ngày xưa có giá trị như thế nào đối với công cuộc bảo vệ chủ quyền biển đảo của quốc gia Việt Nam ngày nay?
Lời giải chi tiết:
a, Kinh thành Huế - quần thể kiến trúc đặc sắc được xây dựng dưới thời nhà Nguyễn.
Kinh Thành Huế là tòa thành ở Cố đô Huế, nơi đóng đô của vương triều nhà Nguyễn trong suốt 140 năm từ 1805 đến 1945. Kinh Thành Huế được vua Gia Long xây dựng từ năm 1805 và sau này được vua Minh Mạng tiếp tục hoàn thành vào năm 1832.
Kinh thành được xây dựng theo kiến trúc của phương Tây kết hợp một cách tài tình với kiến trúc thành quách phương Đông. Các vua triều Nguyễn đã cho xây dựng khá nhiều thành quách, cung điện và các công trình của hoàng gia. Trải qua gần 200 năm khu kinh thành hiện nay còn hầu như nguyên vẹn với gần 140 công trình xây dựng lớn nhỏ. Tổng thể kiến trúc của Cố đô Huế được xây dựng trên một mặt bằng diện tích hơn 500ha và được giới hạn bởi 3 vòng thành theo thứ tự ngoài lớn, trong nhỏ: Kinh Thành, Hoàng Thành và Tử Cấm Thành.
b, Quá trình thực thi chủ quyền của nhà Nguyễn đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa
- Cho thấy sự quan tâm của các triều đại phong kiến Việt Nam đối với an ninh biển đảo
- Đồng thời thể hiện chủ quyền của Việt Nam tại Hoàng Sa và Trường Sa đã sớm được ghi nhận.
- Tạo cơ sở pháp lý cho Việt Nam trong việc bảo vệ chủ quyền đối với 2 quần đảo này trong bối cảnh thế giới có nhiều phức tạp.
- Bài 20. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1858 - 1884) - SGK Lịch sử và Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
- Bài 21. Phong trào chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX - SGK Lịch sử và Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
- Bài 22. Trào lưu cải cách ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX - SGK Lịch sử và Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
- Bài 23. Việt Nam đầu thế kỉ XX - SGK Lịch sử và Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
Các bài khác cùng chuyên mục
- Chủ đề 2. Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở biển Đông - SGK Lịch sử và Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
- Chủ đề 1. Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long - SGK Lịch sử và Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
- Bài 15. Đặc điểm tự nhiên, môi trường và tài nguyên vùng biển đảo Việt Nam - SGK Lịch sử và Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
- Bài 14. Vị trí địa lí biển Đông, các vùng biển của Việt Nam - SGK Lịch sử và Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
- Bài 13. Đặc điểm của sinh vật và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học - SGK Lịch sử và Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
- Chủ đề 2. Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở biển Đông - SGK Lịch sử và Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
- Chủ đề 1. Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long - SGK Lịch sử và Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
- Bài 15. Đặc điểm tự nhiên, môi trường và tài nguyên vùng biển đảo Việt Nam - SGK Lịch sử và Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
- Bài 14. Vị trí địa lí biển Đông, các vùng biển của Việt Nam - SGK Lịch sử và Địa lí 8 Chân trời sáng tạo
- Bài 13. Đặc điểm của sinh vật và vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học - SGK Lịch sử và Địa lí 8 Chân trời sáng tạo