Soạn Địa 12, giải bài tập Địa Lí 12 Cánh diều Chương 3. Địa lí các ngành kinh tế - SGK Địa lí 12 Cánh..

Bài 15. Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển các ngành công nghiệp ở nước ta - SGK Địa lí 12 Cánh diều


a) Vẽ biểu đồ thể hiện chỉ số sản xuất công nghiệp phân theo ngành ở nước ta giai đoạn 2018 – 2021. b) Dựa vào bảng 15, hình 13.1, nhận xét, giải thích sự phát triển và chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta.

Đề bài

Cho bảng số liệu sau:

1. Vẽ biểu đồ thể hiện chỉ số sản xuất công nghiệp phân theo ngành ở nước ta giai đoạn 2018 – 2021.

2. Dựa vào bảng 15, hình 13.1, nhận xét, giải thích sự phát triển và chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Đọc kĩ yêu cầu của đề, gạch chân từ khóa và kết hợp kĩ năng xác định biểu đồ cần vẽ.

- Xử lí số liệu và vẽ biểu đồ.

- Nhận xét biểu đồ qua bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ.

- Giải thích sự thay đổi sản xuất công nghiệp phân theo ngành ở nước ta giai đoạn 2018 – 2021.

Lời giải chi tiết

a) Vẽ biểu đồ: 

- Xác định biểu đồ cần vẽ qua từ khóa "chỉ số phát triển", "so với năm gốc =100%" => vẽ biểu đồ đường biểu diễn.

- Xử lí số liệu:

-> Sử dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng/chỉ số phát triển:

+ Lấy năm đầu tiên làm năm gốc.

+ Tốc độ tăng trưởng năm sau = (Giá trị năm sau / Giá trị năm gốc) × 100%.

+ Áp dụng công thức:

Lấy năm 2018 làm năm gốc (năm 2018 = 100%).

Ví dụ: Chỉ số phát triển ngành công nghiệp khai khoáng của Đồng bằng sông Hồng (2019) =

(Chỉ số sản xuất ngành công nghiệp khai khoáng năm 2019 /Chỉ số sản xuất ngành công nghiệp khai khoáng năm 2018) × 100%

= (100,9/97,8) × 100% = 103,12 (%)

=> Tương tự, ta tính được kết quả ở bảng sau:

Bảng chỉ số phát triển công nghiệp phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2018 – 2021

(Đơn vị: %)

Ngành

2018

2019

2020

2021

Công nghiệp khai khoáng

100

103,2

94,6

96,4

Công nghiệp chế biến, chế tạo

100

98,4

93,4

94,4

Sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí

100

98,6

93,7

95

Cung cấp nước, hoạt động quản lí và xử lí rác thải, nước thải

100

99,7

97,9

96,8

Toàn ngành

100

99,1

93,8

95,1

b) Nhận xét và giải thích:

Nhìn chung chỉ số sản xuất công nghiệp phân theo ngành ở nước ta giai đoạn 2018 – 2021 đều có sự chuyển dịch tăng trưởng, tuy nhiên có sự khác nhau:

- Ngành công nghiệp khai khoáng là ngành duy nhất tăng trưởng trong giai đoạn 2018 – 2019, đạt 103,2% năm 2019 , từ 2019 – 2020 tốc độ tăng giảm xuống chỉ còn 94,6% (2020) nhưng đến năm 2021 tốc độ tăng trưởng đã tăng lên đứng thứ 2 đạt 96,4%.

- Ngành công nghiệp cung cấp nước, hoạt động quản lí và xử lí rác thải, nước thải có tốc độ tăng trưởng giảm liên tục trong giai đoạn 2018 – 2021, năm 2019 là 99,7%, đến năm 2020 là 97,0%, và đến năm 2020 chỉ đạt 96,8%, tuy nhiên lại là ngành có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.

- Ngành sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí có tốc độ tăng trưởng đứng thứ 3 với 95,1%, tốc độ tăng trưởng giảm trong giai đoạn 2018 – 2020, đạt 98,6% (2019) và 93,7% (2020). Sau đó tốc độ tăng trưởng đã tăng lên, đạt 95,1% năm 2021.

- Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cũng có tốc độ tăng trưởng không đều, giảm trong giai đoạn 2018 – 2020, đạt 98,4% (2019) và 93,4% (2020). Sau đó tốc độ tăng trưởng đã tăng lên, đạt 94,4% năm 2021.

Sự phát triển của các ngành công nghiệp và xu hướng chuyển dịch của các ngành là phù hợp với lựa chọn ưu tiên phát triển của Chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
2.8 trên 5 phiếu

>> Xem thêm

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí