Vocabulary: Making decisions - Unit 2. Lifestyles - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus>
1. Complete the crossword with the missing words. Then solve the mystery word. 2. Choose the correct words in the dialogue. 3. Complete the forum posts with the phrases in the box. 4. Write about the situations using the phrases on this page and your own ideas.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí
Bài 1
1. Complete the crossword with the missing words. Then solve the mystery word.
(Hoàn thành ô chữ với các từ còn thiếu. Sau đó giải từ bí ẩn.)
I often change my ... at the last minute.
1. You need to ... your options open.
2. I always ... with my decisions. I don't change my mind.
3. Do you ... all the different options and choose things carefully?
4. We usually wait. We don't ... into things.
5. When I'm nervous or not sure what to say, I ... before I speak.
6. We try not to make decisions. We ... them!
7. I decide slowly. I always ... my time.
Mystery word: …………..
Lời giải chi tiết:
1. You need to keep your options open.
(Bạn cần suy nghĩ trước khi lựa chọn.)
2. I always stick with my decisions. I don't change my mind.
(Tôi luôn kiên định với những quyết định của mình. Tôi không thay đổi ý kiến.)
3. Do you consider all the different options and choose things carefully?
(Bạn có cân nhắc tất cả các lựa chọn khác nhau và lựa chọn mọi thứ một cách cẩn thận không?)
4. We usually wait. We don't rush into things.
(Chúng ta thường chờ đợi. Chúng tôi không vội vàng trong mọi việc.)
5. When I'm nervous or not sure what to say, I hesitate before I speak.
(Khi tôi lo lắng hoặc không biết phải nói gì, tôi ngần ngại trước khi nói.)
6. We try not to make decisions. We avoid them!
(Chúng tôi cố gắng không đưa ra quyết định. Chúng tôi tránh chúng!)
7. I decide slowly. I always take my time.
(Tôi quyết định một cách chậm rãi. Tôi luôn dành thời gian của mình.)
Mystery word: decisive
(Từ bí ẩn: quả quyết)
Bài 2
2. Choose the correct words in the dialogue.
(Chọn từ đúng trong đoạn hội thoại.)
Jay: I need to plan my work experience, but I keep hesitating. Do you think you could help me to make up my (1) options / mind / time?
Lily: Sure! When do you need to decide by?
Jay: Tomorrow! I always put (2) into / on / off choosing things until the very last minute!
Lily: Well, it's definitely a good idea to always (3) consider / think / try twice about your decisions, and not (4) rush / get / stick into things, but at some point you need to decide and stick (5) on / off / with your decision!
Jay: I know. My problem is that I often don't (6) bother / change / keep thinking about my options carefully and then I sometimes drop (7) into / off / out of things because I've made a bad decision.
Lily: OK. Sit down and I'll help you to decide!
Lời giải chi tiết:
Lời giải chi tiết:
1. mind |
2. off |
3. think |
4. rush |
5. with |
6. bother |
7. out |
|
Jay: I need to plan my work experience, but I keep hesitating. Do you think you could help me to make up my mind?
Lily: Sure! When do you need to decide by?
Jay: Tomorrow! I always put off choosing things until the very last minute!
Lily: Well, it's definitely a good idea to always think twice about your decisions, and not rush into things, but at some point you need to decide and stick with your decision!
Jay: I know. My problem is that I often don't bother thinking about my options carefully and then I sometimes drop out of things because I've made a bad decision.
Lily: OK. Sit down and I'll help you to decide
Tạm dịch:
Jay: Tôi cần lên kế hoạch cho trải nghiệm làm việc của mình nhưng tôi cứ lưỡng lự. Bạn có nghĩ rằng bạn có thể giúp tôi quyết định?
Ly: Chắc chắn rồi! Khi nào bạn cần phải quyết định?
Jay: Ngày mai! Tôi luôn trì hoãn việc lựa chọn mọi thứ cho đến phút cuối cùng!
Lily: Chà, chắc chắn bạn nên suy nghĩ kỹ về các quyết định của mình và không vội vàng vào mọi việc, nhưng đến một lúc nào đó bạn cần phải quyết định và kiên định với quyết định của mình!
Jay: Tôi biết. Vấn đề của tôi là tôi thường không buồn suy nghĩ cẩn thận về các lựa chọn của mình và sau đó đôi khi tôi bỏ dở mọi việc vì đã đưa ra một quyết định tồi.
Ly: Được rồi. Hãy ngồi xuống và tôi sẽ giúp bạn quyết định!
Bài 3
3. Complete the forum posts with the phrases in the box.
(Hoàn thành các bài đăng trên diễn đàn với các cụm từ trong hộp.)
changed keep your options made up my mind rush into stick with took my time try out |
I can't decide which school trip to choose! My friends are going to Italy, but I want to visit Spain. I don't know whether to go without them! Any advice? Eddie |
Hey Eddie - last year, we had school trips to France and Germany. My friends chose the French trip right away, but I didn't want to commit to it too soon. I'd visited France before and I wanted to (1) _____ something new. I didn't want to (2) _____ a decision and regret it so I waited and I (3) _____ to decide. It's important to (4) _____ open! After a few days, I finally (5) _____ and decided on Germany. I was worried at first because I didn't know anybody who was going on the trip - I nearly (6) _____ my mind and (7) _____! In the end, I decided to (8) _____ my decision and I had fun.
My advice? Go to Spain! Charlie
Lời giải chi tiết:
1. try out |
2. rush into |
3. took my time |
4. keep your options |
5. made up my mind |
6. changed |
7. dropped out |
8. stick with |
Hey Eddie - last year, we had school trips to France and Germany. My friends chose the French trip right away, but I didn't want to commit to it too soon. I'd visited France before and I wanted to try out something new. I didn't want to rush into a decision and regret it so I waited and I took my time to decide. It's important to keep your options open! After a few days, I finally made up my mind and decided on Germany. I was worried at first because I didn't know anybody who was going on the trip - I nearly changed my mind and dropped out! In the end, I decided to stick with my decision and I had fun.
My advice? Go to Spain! Charlie
Tạm dịch:
Này Eddie - năm ngoái chúng tôi đã có chuyến đi học ở Pháp và Đức. Bạn bè tôi đã chọn ngay chuyến đi Pháp nhưng tôi lại không muốn dấn thân quá sớm. Tôi đã từng đến thăm Pháp trước đây và tôi muốn thử điều gì đó mới mẻ. Tôi không muốn vội vàng đưa ra quyết định và hối hận nên đã chờ đợi và dành thời gian để quyết định. Điều quan trọng là suy nghĩ kỹ trước khi đưa ra quyết định! Sau vài ngày, cuối cùng tôi đã quyết định chọn Đức. Lúc đầu tôi cũng lo lắng vì không biết ai đi cùng - tôi suýt đổi ý và bỏ học! Cuối cùng, tôi quyết định giữ nguyên quyết định của mình và tôi thấy rất vui.
Lời khuyên của tôi? Đi Tây Ban Nha! Charlie
Bài 4
4. Write about the situations using the phrases on this page and your own ideas.
(Viết về các tình huống sử dụng các cụm từ trên trang này và ý tưởng của riêng bạn.)
Describe a situation when ... you were very decisive.
(Hãy mô tả một tình huống khi... bạn rất quyết đoán.)
My music teacher asked me to sing in a concert last year I immediately made up my mind and said 'yes'.
(Giáo viên âm nhạc của tôi đã yêu cầu tôi hát trong một buổi hòa nhạc vào năm ngoái, tôi ngay lập tức quyết định và nói 'có'.)
1. you were very indecisive. (bạn rất không quyết đoán)
_________________________________________________
2. you made a good decision. (bạn có một quyết định đúng)
_________________________________________________
3. you made a bad decision. (bạn có một quyết định xấu)
_________________________________________________
Lời giải chi tiết:
1. When choosing a restaurant for a group dinner last month, I couldn't make up my mind between Italian or Mexican cuisine. I kept wavering until someone else finally made the decision for us.
(Khi chọn nhà hàng cho bữa tối nhóm vào tháng trước, tôi không thể quyết định giữa ẩm thực Ý hay Mexico. Tôi cứ lưỡng lự cho đến khi cuối cùng cũng có người khác đưa ra quyết định cho chúng tôi.)
2. I accepted a challenging job offer that led to significant career growth and personal satisfaction.
(Tôi đã chấp nhận một lời mời làm việc đầy thử thách dẫn đến sự phát triển nghề nghiệp đáng kể và sự hài lòng cá nhân.)
3. Last summer, I booked a vacation package without reading the reviews of the resort. Upon arrival, it was clear the accommodations were not as advertised, and the entire experience was disappointing.
(Mùa hè năm ngoái, tôi đã đặt gói kỳ nghỉ mà không đọc các nhận xét về khu nghỉ dưỡng. Khi đến nơi, rõ ràng là chỗ ở không như quảng cáo và toàn bộ trải nghiệm thật đáng thất vọng.)
- Language focus: Present perfect: simple and continuous – for and since - Unit 2. Lifestyles - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Vocabulary and listening: Personal development - Unit 2. Lifestyles - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Language Focus: Present perfect vs. past simple - Adverbial clauses and phrases of concession - Unit 2. Lifestyles - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Reading: A report - Unit 2. Lifestyles - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Writing: A report on an opinion survey - Unit 2. Lifestyles - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 - Friends Plus - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Unit 8 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 7 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 6 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 5 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 4 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 8 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 7 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 6 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 5 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 4 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus