Writing: A blog post - Unit 1. Then and now - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus>
1. Complete the words or sentences about a school trip to an art gallery. 2. Choose the correct words in the blog post about a school trip to a science museum. 3. Read and complete the blog post from a school website.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí
Bài 1
Language point: Time connectors
1. Complete the words or sentences about a school trip to an art gallery.
(Hoàn thành các từ hoặc câu về chuyến đi tham quan phòng trưng bày nghệ thuật của trường.)
Just as I got to the school gates, the coach arrived.
1. W_____ we were sitting on the brand new coach, I looked at some photos on Instagram.
2. By the _____ we arrived, I felt tired.
3. But the moment _____ we got off the coach, I suddenly felt better!
4. First, we looked at valuable paintings and after_____ we looked at rare vases.
5. I went to the shop and mean_____ my friends went to the café.
6. Everything was OK u_____ I lost my friends! I just couldn't find them.
7. I looked at the map of the museum. I walked around for ages b_____ I found myself on the roof!
8. In the ____, I found all my friends by the coach. They wanted to know where I'd been!
9. F____, we went home on the coach.
Lời giải chi tiết:
1. While |
2. time |
3. that |
4. afterwards |
5. meanwhile |
6. until |
7. before |
8. end |
9. Finally |
1. While we were sitting on the brand new coach, I looked at some photos on Instagram.
(Khi chúng tôi đang ngồi trên chiếc xe mới, tôi đã xem một số bức ảnh trên Instagram.)
2. By the time we arrived, I felt tired.
(Khi chúng tôi đến nơi, tôi cảm thấy mệt mỏi.)
3. But the moment that we got off the coach, I suddenly felt better!
(Nhưng lúc vừa xuống xe, tôi đột nhiên cảm thấy dễ chịu hơn!)
4. First, we looked at valuable paintings and afterwards we looked at rare vases.
(Đầu tiên, chúng tôi xem những bức tranh có giá trị và sau đó chúng tôi xem những chiếc bình quý hiếm.)
5. I went to the shop and meanwhile my friends went to the café.
(Tôi đến cửa hàng và trong khi bạn bè tôi đến quán cà phê.)
6. Everything was OK until I lost my friends! I just couldn't find them.
(Mọi chuyện đều ổn cho đến khi tôi lạc bạn bè! Tôi chỉ không thể tìm thấy họ.)
7. I looked at the map of the museum. I walked around for ages before I found myself on the roof!
(Tôi đã xem bản đồ của bảo tàng. Tôi đã đi vòng quanh rất lâu trước khi thấy mình đang ở trên mái nhà!)
8. In the end, I found all my friends by the coach. They wanted to know where I'd been!
(Cuối cùng, tôi đã tìm được tất cả bạn bè của mình nhờ huấn luyện viên. Họ muốn biết tôi đã ở đâu!)
9. Finally, we went home on the coach.
(Cuối cùng, chúng tôi lên xe khách về nhà.)
Bài 2
2. Choose the correct words in the blog post about a school trip to a science museum.
(Chọn những từ đúng trong bài viết blog về chuyến đi học đến bảo tàng khoa học.)
Before / Just / Meanwhile we went to the science museum, I thought it sounded boring! But the moment (1) that / of / as we arrived, I began to change my opinion. (2) Until / Finally / While we were walking through the entrance, I realised that it was a fun place! By the (3) moment / time /end we ate lunch at 1.30, I'd seen a lot of cool gadgets.
We walked around the museum (4) until / while / meanwhile 3.00, when we had a fascinating talk. (5) Until / Afterwards / While, we looked at more inventions, and (6) just as / by the time / meanwhile some of the others went to the café. We (7) while / finally / until left the museum at 5.00. Just (8) as/ that / by we were leaving, my sister called me and I told her about the visit. The traffic was slow on the way home, but we arrived in the (9) end / moment / time at 7.30.
Lời giải chi tiết:
1. that |
2. While |
3. time |
4. until |
5. Afterwards |
6. meanwhile |
7. finally |
8. as |
9. end |
Before we went to the science museum, I thought it sounded boring! But the moment that we arrived, I began to change my opinion. While we were walking through the entrance, I realised that it was a fun place! By the time we ate lunch at 1.30, I'd seen a lot of cool gadgets.
We walked around the museum until 3.00, when we had a fascinating talk. Afterwards, we looked at more inventions, and meanwhile some of the others went to the café. We finally left the museum at 5.00. Just as we were leaving, my sister called me and I told her about the visit. The traffic was slow on the way home, but we arrived in the end at 7.30.
Tạm dịch:
Trước khi chúng tôi đến bảo tàng khoa học, tôi nghĩ nó có vẻ nhàm chán! Nhưng ngay khi chúng tôi đến nơi, tôi bắt đầu thay đổi quan điểm của mình. Khi chúng tôi bước qua lối vào, tôi nhận ra rằng đó là một nơi thú vị! Khi chúng tôi ăn trưa lúc 1h30, tôi đã thấy rất nhiều thiết bị tuyệt vời.
Chúng tôi đi dạo quanh bảo tàng cho đến 3 giờ chiều, khi đó chúng tôi đã có một cuộc nói chuyện thú vị. Sau đó, chúng tôi xem nhiều phát minh hơn, trong khi đó một số người khác đi đến quán cà phê. Cuối cùng chúng tôi rời bảo tàng lúc 5 giờ. Ngay khi chúng tôi chuẩn bị rời đi, chị tôi gọi cho tôi và tôi kể cho chị nghe về chuyến tham quan. Giao thông trên đường về nhà rất chậm nhưng cuối cùng chúng tôi cũng đến nơi lúc 7h30.
Bài 3
TASK
3. Read and complete the blog post from a school website.
(Đọc và hoàn thành bài đăng trên blog từ trang web của trường.)
amazingly as end finally meanwhile |
Our Year 9 art trip
It all started at 7.30 in the morning when the coach arrived for our trip to the Yorkshire Sculpture Park. It was raining, but (1) _____ the moment (2) _____ we left it stopped! While we were travelling, our teacher, Mr Clarke, gave us some useful information about the park.
By the (3) _____ we arrived, the clouds in the sky had disappeared and it was sunny. This was important because the sculpture park is outside! We went around the park in groups. (4) _____ we were walking around, we came across a sculpture called Promenade by sculptor Anthony Caro. It was amazing.
The journey home was eventful! Just (5) _____ we were leaving, the coach stopped. There was a problem with the engine and we needed to wait until another coach arrived. (6) ____, we talked about the sculptures and afterwards we listened to some music. In the (7) _____, the other coach came and took us home. When we (8) _____ arrived back it was very late, but we didn't mind because we'd enjoyed our day.
Lời giải chi tiết:
1. amazingly |
2. that |
3. time |
4. While |
5. as |
6. Meanwhile |
7. end |
8. finally |
Our Year 9 art trip
It all started at 7.30 in the morning when the coach arrived for our trip to the Yorkshire Sculpture Park. It was raining, but amazingly the moment that we left it stopped! While we were travelling, our teacher, Mr Clarke, gave us some useful information about the park.
By the time we arrived, the clouds in the sky had disappeared and it was sunny. This was important because the sculpture park is outside! We went around the park in groups. While we were walking around, we came across a sculpture called Promenade by sculptor Anthony Caro. It was amazing.
The journey home was eventful! Just as we were leaving, the coach stopped. There was a problem with the engine and we needed to wait until another coach arrived. Meanwhile, we talked about the sculptures and afterwards we listened to some music. In the end, the other coach came and took us home. When we finally arrived back it was very late, but we didn't mind because we'd enjoyed our day.
Tạm dịch:
Chuyến đi triển lãm lớp 9 của chúng tôi
Mọi chuyện bắt đầu lúc 7h30 sáng khi xe đến cho chuyến đi của chúng tôi đến Công viên Điêu khắc Yorkshire. Trời đang mưa, nhưng thật ngạc nhiên là ngay khi chúng tôi rời đi, trời đã tạnh mưa! Trong khi chúng tôi đi du lịch, giáo viên của chúng tôi, ông Clarke, đã cho chúng tôi một số thông tin hữu ích về công viên.
Khi chúng tôi đến nơi, mây trên trời đã tan và trời nắng. Điều này rất quan trọng vì công viên điêu khắc nằm ở bên ngoài! Chúng tôi đi quanh công viên theo nhóm. Khi đang đi dạo xung quanh, chúng tôi bắt gặp một tác phẩm điêu khắc tên là Promenade của nhà điêu khắc Anthony Caro. Thật là tuyệt.
Cuộc hành trình về nhà thật đầy biến động! Ngay khi chúng tôi chuẩn bị rời đi, hướng dẫn viên đã dừng lại. Đã xảy ra sự cố với động cơ và chúng tôi phải đợi cho đến khi có xe khác đến. Trong khi đó, chúng tôi nói chuyện về các tác phẩm điêu khắc và sau đó chúng tôi nghe một vài bản nhạc. Cuối cùng, hướng dẫn viên kia đã đến và đưa chúng tôi về nhà. Cuối cùng khi chúng tôi quay lại thì đã rất muộn, nhưng chúng tôi không bận tâm vì chúng tôi đã tận hưởng ngày hôm nay.
Bài 4
4. Write a blog post about a real or imaginary school trip. Use the blog post in exercise 3 to help you and make notes using the table below.
(Viết một bài blog về một chuyến đi học có thật hoặc tưởng tượng. Sử dụng bài viết blog trong bài tập 3 để giúp bạn và ghi chú bằng bảng bên dưới.)
The journey to the place |
|
What you saw / did |
|
The journey home |
|
Lời giải chi tiết:
Our school trip to the Natural History Museum
Our school's recent excursion to the Natural History Museum was a day filled with excitement. The journey started at 8:00 am with enthusiastic chatter and expectations of the wonders that awaited us.
Upon arrival at the museum, we were greeted by the grandeur of the building's architecture. Splitting into smaller groups, we embarked on a journey through time and space, encountering exhibits that ranged from ancient fossils to interactive displays on biodiversity and conservation.
One of the highlights was the dinosaur exhibit, where life-size skeletons loomed overhead, transporting us back millions of years. The sheer size and detail of these ancient creatures left us in awe, sparking lively discussions among us about their habitats, behaviors, and eventual extinction.
After hours of exploration and discovery, it was time to begin our journey back home. We faced a brief delay due to unexpected traffic. However, this gave us more time to reflect on the day's experiences.
Finally, as we arrived back at school, tired but brimming with excitement. The day had not only expanded our understanding of natural history but had also ignited our passion for exploration.
Tạm dịch:
Chuyến đi học của chúng tôi đến Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên
Chuyến tham quan Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên gần đây của trường chúng tôi là một ngày đầy hứng khởi. Cuộc hành trình bắt đầu lúc 8h sáng trong tiếng trò chuyện nhiệt tình và những kỳ vọng về những điều kỳ diệu đang chờ đợi chúng tôi.
Khi đến bảo tàng, chúng tôi được chào đón bởi sự hùng vĩ của kiến trúc tòa nhà. Chia thành các nhóm nhỏ hơn, chúng tôi bắt đầu cuộc hành trình xuyên thời gian và không gian, bắt gặp các cuộc triển lãm từ hóa thạch cổ xưa đến các màn trình diễn tương tác về đa dạng sinh học và bảo tồn.
Một trong những điểm nổi bật là triển lãm khủng long, nơi những bộ xương có kích thước thật hiện ra lờ mờ trên đầu, đưa chúng tôi quay trở lại hàng triệu năm. Kích thước và chi tiết tuyệt đối của những sinh vật cổ đại này khiến chúng tôi kinh ngạc, làm dấy lên những cuộc thảo luận sôi nổi giữa chúng tôi về môi trường sống, hành vi và sự tuyệt chủng cuối cùng của chúng.
Sau nhiều giờ tìm hiểu và khám phá, đã đến lúc chúng tôi bắt đầu hành trình trở về nhà. Chúng tôi phải đối mặt với sự chậm trễ ngắn do giao thông bất ngờ. Tuy nhiên, điều này giúp chúng tôi có thêm thời gian để suy ngẫm về những trải nghiệm trong ngày.
Cuối cùng, chúng tôi cũng trở lại trường, mệt mỏi nhưng tràn đầy hứng khởi. Ngày hôm đó không chỉ mở rộng hiểu biết của chúng tôi về lịch sử tự nhiên mà còn khơi dậy niềm đam mê khám phá của chúng tôi.
- Reading: A magazine article - Unit 1. Then and now - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Language focus: Past narrative tenses - Unit 1. Then and now - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Vocabulary and listening: Describing objects - Unit 1. Then and now - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Language focus: Past Perfect - Unit 1. Then and now - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Vocabulary: Memories - Unit 1. Then and now - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 - Friends Plus - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Unit 8 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 7 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 6 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 5 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 4 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 8 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 7 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 6 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 5 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 4 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus