Language focus: Past narrative tenses - Unit 1. Then and now - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus>
1. Complete the sentences with the words. 2. Complete the dialogues with the past simple, past continuous or past perfect form of the verbs. 3. Complete the news article with the correct form of the verbs in brackets.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí
Bài 1
1. Complete the sentences with the words.
(Hoàn thành các câu với các từ.)
decided didn't stay 'd left hadn't seen wasn't enjoying |
Past narrative tenses
Past continuous
This time last year, we were driving across Eastern Anatolia.
I (1) _____ the long journey.
Past simple
My parents (2) _____ to stop at a café for lunch.
We (3) _____ at the café for very long.
Past perfect
Later, Mum suddenly realised that she (4) _____ her phone in the café.
She (5) _____ it fall on the floor.
Phương pháp:
Past continuous: (Quá khứ tiếp diễn)
(+) S + was/were + V-ing
(-) S + was/were + not + V-ing
Past simple: (Quá khứ đơn)
(+) S + V2/ed + …
(-) S + didn’t + V bare
Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
(+) S + had + V3/ed + …
(-) S + had + not + V3/ed + …
Lời giải chi tiết:
1. wasn’t enjoying |
2. decided |
3. didn’t stay |
4. ‘d left |
5. hadn’t seen |
Past continuous
This time last year, we were driving across Eastern Anatolia.
(Thời điểm này năm ngoái, chúng tôi đang lái xe qua Đông Anatolia.)
I wasn’t enjoying the long journey.
(Tôi không tận hưởng được cuộc hành trình dài.)
Past simple
My parents decided to stop at a café for lunch.
(Bố mẹ tôi quyết định dừng lại ở một quán cà phê để ăn trưa.)
We didn’t stay at the café for very long.
(Chúng tôi không ở lại quán cà phê lâu.)
Past perfect
Later, Mum suddenly realised that she’d left her phone in the café.
(Sau đó, mẹ chợt nhận ra mình đã để quên điện thoại ở quán cà phê.)
She hadn’t seen it fall on the floor.
(Cô đã không nhìn thấy nó rơi xuống sàn.)
Bài 2
2. Complete the dialogues with the past simple, past continuous or past perfect form of the verbs.
(Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ hoàn thành của động từ.)
do / travel enjoy / not visit play / swim recognise / meet steal / not look think / see |
'You look surprised, Alina.' 'Yes! I was walking to school when I came across an old friend.'
1. 'What happened to your new phone on holiday?'
'Someone _____ it from my bag when I _____.’
2. 'Did you know anybody at Mike's party?'
'Yes, we _____ Mike's brother because we _____ him before.'
3. ‘_____ your friends _____ the theme park?' 'Yes, they did. It was their first time there -
they _____ it before.’
4. ‘My sister _____ that Bond film was boring.'
‘Really? _____ she _____ it before?’
5. ‘What _____ you _____ this time last year?’ ‘We _____ across Germany on a school
trip.'
6. 'Tell me about the last time you went to the beach." 'It was brilliant - first I ____ football on the sand, then I _____ in the sea for a while.'
Lời giải chi tiết:
1. 'What happened to your new phone on holiday?'
'Someone stole it from my bag when I wasn’t looking.’
('Điều gì đã xảy ra với chiếc điện thoại mới của bạn vào kỳ nghỉ?'
‘Ai đó đã lấy trộm nó từ túi của tôi khi tôi không để ý.’)
Giải thích: Khi tôi không để ý (hành động dài) chia ở thì quá khứ tiếp diễn thì có một hành động khác cắt ngang là có người lấy điện thoại (hành động ngắn)
2. 'Did you know anybody at Mike's party?'
'Yes, we recognised Mike's brother because we ‘d met him before.'
('Bạn có biết ai ở bữa tiệc của Mike không?'
'Có, chúng tôi nhận ra anh trai của Mike vì chúng tôi đã gặp anh ấy trước đây.')
Giải thích: Câu hỏi ở thì quá khứ đơn nên trả lời cũng là động từ quá khứ đơn “recognised”, trong đó việc gặp anh ấy từ trước là việc đã làm trước một việc trong quá khứ nên chia quá khứ hoàn thành “’d met”
3. ‘Did your friends enjoy the theme park?' 'Yes, they did. It was their first time there -
they hadn’t visited it before.’
(‘Bạn bè của bạn có thích công viên giải trí không?’ 'Có chứ. Đây là lần đầu tiên họ đến đây - trước đây họ chưa từng đến thăm nó.”)
Giải thích: Chia câu hỏi ở thì quá khứ đơn vì có cụm “'Yes, they did”. Cụm “the first time” là dấu hiệu của thì hoàn thành, mà câu đang ở thì quá khứ nên chia QKHT “hadn’t visited”.
4. ‘My sister thought that Bond film was boring.'
‘Really? Had she seen it before?’
(‘Chị tôi nghĩ phim Bond thật nhàm chán.’
'Thật vậy sao? Chị ấy đã nhìn xem nó trước đây chưa?”)
Giải thích: Chia động từ ở thì quá khứ đơn vì có từ “was” trong câu. Từ “before” là dấu hiệu của thì hoàn thành, mà câu đang ở thì quá khứ nên chia câu hỏi ở thì QKHT.
5. ‘What were you doing this time last year?’ ‘We were travelling across Germany on a school trip.'
(‘Vào thời điểm này năm ngoái bạn đang làm gì?’ ‘Chúng tôi đang đi du lịch khắp nước Đức trong một chuyến dã ngoại của trường.’)
Giải thích: Chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn vì có cụm “this time last year” trong câu. Câu trả lời cũng chia QKTD.
6. 'Tell me about the last time you went to the beach." 'It was brilliant - first I played football on the sand, then I swam in the sea for a while.'
('Hãy kể cho tôi nghe về lần cuối cùng bạn đi biển.''Thật tuyệt vời - đầu tiên tôi chơi bóng đá trên cát, sau đó tôi bơi trong biển một lúc.')
Giải thích: Có dấu hiệu ở thì quá khứ “the last time”, “was”… nên chia động từ ở thì QKĐ “played”, “swam”.
Bài 3
3. Complete the news article with the correct form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành bài báo với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
Honest student meets famous actor
Seventeen-year-old student Tristin Budzyn-Barker and his parents were having (have) lunch at a restaurant in Los Angeles airport.
Tristin (1) _____ (eat) when he (2) _____ (see) a wallet on a table nearby. Tristin (3) _____ (recognise) the name inside the wallet. It (4) _____ (belong) to famous Australian actor Chris Hemsworth, who plays Thor in the Marvel Cinematic Universe films. The actor (5) _____ (not realise) that he (6) _____ (leave) it on the table.
Tristin (7) _____ (not keep) the wallet – he (8) _____ (send) it to Chris Hemsworth's manager.
Some months later, Chris (9) _____ (invite) Tristin to an American TV show. Tristin and his parents (10) _____ (sit) in the audience when the presenter (11) _____ (call) Tristin on to the stage.
Tristin (12) _____ (sit down) next to Chris. The actor (13) _____ (give) him all the money in the wallet because he (14) _____ (be) so honest earlier.
Lời giải chi tiết:
Honest student meets famous actor
Seventeen-year-old student Tristin Budzyn-Barker and his parents were having lunch at a restaurant in Los Angeles airport.
Tristin was eating when he saw a wallet on a table nearby. Tristin recognised the name inside the wallet. It belonged to famous Australian actor Chris Hemsworth, who plays Thor in the Marvel Cinematic Universe films. The actor hadn’t realised that he ‘d left it on the table.
Tristin didn’t keep the wallet – he sent it to Chris Hemsworth's manager.
Some months later, Chris invited Tristin to an American TV show. Tristin and his parents were sitting in the audience when the presenter called Tristin on to the stage.
Tristin sat down next to Chris. The actor gave him all the money in the wallet because he ‘d been so honest earlier.
Tạm dịch:
Cậu học sinh lương thiện gặp diễn viên nổi tiếng
Cậu sinh viên 17 tuổi Tristin Budzyn-Barker và bố mẹ đang ăn trưa tại một nhà hàng ở sân bay Los Angeles.
Tristin đang ăn thì nhìn thấy một chiếc ví trên bàn gần đó. Tristin nhận ra cái tên bên trong ví. Nó thuộc về nam diễn viên nổi tiếng người Úc Chris Hemsworth, người đóng vai Thor trong các bộ phim của Vũ trụ Điện ảnh Marvel. Nam diễn viên đã không nhận ra rằng mình đã để nó trên bàn.
Tristin không giữ lại chiếc ví mà gửi cho quản lý của Chris Hemsworth.
Vài tháng sau, Chris mời Tristin đi xem một chương trình truyền hình Mỹ. Tristin và bố mẹ anh đang ngồi ở hàng ghế khán giả thì người dẫn chương trình gọi Tristin lên sân khấu.
Tristin ngồi xuống cạnh Chris. Nam diễn viên đã đưa hết số tiền trong ví cho anh vì trước đó anh đã rất thành thật.
Bài 4
4. Complete the sentences with the words in brackets. Use the correct past narrative tenses and your own ideas.
(Hoàn thành câu với từ trong ngoặc. Sử dụng các thì tường thuật quá khứ chính xác và ý tưởng của riêng bạn.)
My dad was filming us play in the football match when his camera suddenly broke. (when)
1. We came across some funny videos ________________________________ (while)
2. My parents were tidying the house ________________________________ (when)
3. I arrived at the bus stop at 8.20, but the bus ___________________________ (already)
4. I tried to buy some memorabilia on eBay but ________________ (five minutes before)
Lời giải chi tiết:
1. We came across some funny videos while we were watching YouTub
(Chúng tôi xem được một số video hài hước khi đang xem YouTube.)
2. My parents were tidying the house when I got home from school yesterday.
(Hôm qua bố mẹ tôi đang dọn dẹp nhà cửa khi tôi đi học về.)
3. I arrived at the bus stop at 8.20, but the bus had already left.
(Tôi đến bến xe buýt lúc 8h20 nhưng xe buýt đã rời bến rồi.)
4. I tried to buy some memorabilia on eBay but another person had already bought it five minutes before.
(Tôi đã cố gắng mua một số đồ lưu niệm trên eBay nhưng một người khác đã mua nó trước đó 5 phút.)
- Reading: A magazine article - Unit 1. Then and now - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Writing: A blog post - Unit 1. Then and now - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Vocabulary and listening: Describing objects - Unit 1. Then and now - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Language focus: Past Perfect - Unit 1. Then and now - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Vocabulary: Memories - Unit 1. Then and now - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 - Friends Plus - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Unit 8 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 7 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 6 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 5 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 4 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 8 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 7 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 6 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 5 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus
- Unit 4 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus