Vở bài tập Toán 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bình chọn:
4.8 trên 104 phiếu
Bài 46: Khối trụ, khối cầu (tiết 2)

Số? Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng? Hình thích hợp đặt vào dấu ? là:Nối hai hình để ghép thành một khối cầu hoặc một khối trụ.

Xem lời giải

Bài 47: Luyện tập chung (tiết 1) trang 35

Tô màu đỏ vào vật có dạng khối trụ, màu xanh lá cây vào vật có dạng khối cầu, màu vàng vào vật có dạng khối hộp chữ nhật. Khoanh vào chữ đặt dưới hình thích hợp để xếp vào vị trí trên cùng của hình bên.

Xem lời giải

Bài 47: Luyện tập chung (tiết 2) trang 35

Nối mỗi đồ vật với dạng hình khối của nó. Có một loài chim chỉ thích trang trí tổ bằng những đồ vật sặc sỡ. Bạn voi kéo những khúc gỗ như sau:Trong bức tranh, tê tê mẹ đang đào một cái hang dạng khối trụ để bắt mối.

Xem lời giải

Bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 1)

Số? Tô màu vào các ô vuông theo mẫu: Nối (theo mẫu).

Xem lời giải

Bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn (tiết 2)

Mỗi khay bánh có 10 chiếc bánh. Vẽ thêm khay và bánh cho đủ: a) 30 chiếc bánh b) 50 chiếc bánh Mỗi túi đựng 100 đồng xu. Khoanh vào số túi để được: a) 500 đồng xu b) 1 000 đồng xu

Xem lời giải

Bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục (tiết 1)

Nối mỗi chiếc diều với vạch trên tia số (theo mẫu): Hãy viết một số tròn trăm còn thiếu từ 100 đến 1 000 lên mỗi chiếc cốc còn để trống trong hình dưới đây: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).

Xem lời giải

Bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục (tiết 2)

Số? Hãy ước lượng số sách ở mỗi ngăn theo số tròn chục (theo mẫu). Có 10 chiếc bánh kem ghi các số như sau: Mai lấy những cái bánh ghi số tròn trăm. Việt lấy những cái bánh ghi số tròn chục. Việt nhường Mai lấy bánh trước.

Xem lời giải

Bài 50: So sánh các số tròn trăm, tròn chục (tiết 1)

Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Trong các số em vừa viết ở câu a, số lớn nhất là ......, số bé nhất là ..... Khoanh vào chữ đặt trước câu đúng. Có hai đội thu hoạch cà chua. Đội Một gồm các bạn Mai, Việt, Nam và Mi, thu hoạch được tất cả 230 quả cà chua.

Xem lời giải

Bài 50: So sánh các số tròn trăm, tròn chục (tiết 2)

Đ, S? Viết các số 340, 430, 230, 320 theo thứ tự: a) Từ bé đến lớn: ........................................................ b) từ lớn đến bé: ......................................................... Để các toa tàu ghi các số theo thứ tự từ lớn đến bé, em cần đổi chỗ toa tàu ghi số ..... với toa tàu ghi số .......

Xem lời giải

Bài 51: Số có ba chữ số (tiết 1)

Nối cách đọc với cạch viết số tương ứng. Hoàn thành bảng sau (theo mẫu): Tô màu vào mỗi ngôi nhà theo chỉ dẫn.

Xem lời giải

Bài 51: Số có ba chữ số (tiết 2)

Nối (theo mẫu). Tìm bông hoa cho ong đậu bằng cách nối (theo mẫu). Tô màu vào những thanh gỗ ở hàng rào theo chỉ dẫn.Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Xem lời giải

Bài 52: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (tiết 1)

Nối (theo mẫu). Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo mẫu). a) 392 = ..................................... b) 309 = ..................................... c) 230 = ..................................... Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Thỏ và rùa cùng thu hoạch à rốt. Hai bạn dùng những chiếc bao và giỏ để đựng cà rốt

Xem lời giải

Bài 52: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (tiết 2)

Nối (theo mẫu). Số? Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Sóc dùng những chiếc bao và giỏ để đựng hạt dẻ mà mình nhặt được mỗi ngày như sau: Mỗi bao đựng 100 hạt dẻ. Mỗi giỏ đựng 10 hạt dẻ.

Xem lời giải

Bài 53: So sánh các số có ba chữ số (tiết 1)

Đ, S? >, <, = a) 335 ....... 353 b) 148 ....... 142 c) 354 ......... 754 510 ......... 501 794 ....... 479 1 000 ....... 988 Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Dưới đây là số giờ ngủ đông trong một tháng của một gia đình gấu.

Xem lời giải

Bài 53: So sánh các số có ba chữ số (tiết 2)

>, <, = a) Nối 4 điểm trong hình dưới đây theo thứ tự các số từ lớn đến bé. b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Sau khi nối em nhận được chữ cái ....... Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Xem lời giải

Bài 54: Luyện tập chung (tiết 1) trang 57

Nối cách đọc với cách viết số tương ứng. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.a) Số ........ là số liền trước của số 1 000. b) Số ........ là số liền sau của số 500. c) Số ........ là số liền trước của số 500. Các tảng băng được ghi số và được xếp thành hình một bức tường như hình vẽ.

Xem lời giải

Bài 54: Luyện tập chung (tiết 2) trang 58

Viết mỗi số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. 638 = ………………….. 360 = ……………………. 580 = …………………. 406 = ……………………. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Nam có thể xếp những thẻ ghi chữ số nào vào vị trí dấu “?” để nhận được phép so sánh đúng? Viết số thích hợp vào chỗ chấm.a) Số tròn chục bé nhất có ba chữ số khác nhau là ……

Xem lời giải

Bài 55: Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét (tiết 1)

Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 2 dm = ….. cm 3 m = ….. dm 7 m = ….. cm 4 dm = ….. cm 6 m = ….. dm b) 20 dm = …. m 30 cm = …. dm 50 dm = …. m 80 cm = …. dm 100 dm = …. m 40 cm = …. dm Nối đồ vật với số đo độ dài thích hợp trong thực tế. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Xem lời giải

Bài 55: Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét (tiết 2)

Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 5 m + 9 m = ….. m 15 m + 35 m = ….. m 43 dm + 15 dm = …. m 40 dm – 12 dm = ….. dm Việt và Mai chạy tiếp sức. Việt chạy đoạn đường dài 60 m từ vạch xuất phát đến vị trí của Mai. Mai chạy đoạn đường còn lại về đích dài 40 m. Hỏi đoạn đường chạy tiếp sức dài bao nhiêu mét? Chiều cao của một số công trình kiến trúc như sau:

Xem lời giải

Bài 55: Đề-xi-mét. Mét. Ki-lô-mét (tiết 3)

Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 1 km = ….. m …. m = 1 km Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 6 km + 9 km = km 25 km + 35 km = …. km 21 km – 10 km = …. km 42 km – 27 km = …. km Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Độ dài đường bộ từ Hà Nội đi đến một số tỉnh thành như sau:

Xem lời giải

Xem thêm