Trắc nghiệm Bài 3. Gia tốc và đồ thị vận tốc - thời gian - Vật Lí 10 Cánh diều
Đề bài
Chuyển động thẳng là chuyển động có quỹ đạo là đường gì?
-
A.
Đường cong
-
B.
Đường thẳng
-
C.
Đường tròn
-
D.
Đường gấp khúc
Khi nào thì độ dịch chuyển và quãng đường bằng nhau?
-
A.
Khi chuyển động theo một chiều không đổi
-
B.
Khi chuyển động đổi chiều
-
C.
Khi chuyển động có vận tốc không đổi
-
D.
Khi chuyển động có tốc độ không đổi
Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian sau, phương trình thể hiện đồ thị là?
-
A.
d = 5.t + 5 (cm)
-
B.
d = 5.t (cm)
-
C.
d = 5.t (m)
-
D.
d = 5.t + 5 (m)
Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian sau, độ dịch chuyển của vật trong 25 s đầu tiên là bao nhiêu?
-
A.
110 m
-
B.
120 m
-
C.
125 m
-
D.
130 m
Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian sau, độ dịch chuyển của vật từ giây thứ 25 đến giây thứ 30 là bao nhiêu?
-
A.
35 m
-
B.
25 m
-
C.
15 m
-
D.
5 m
Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, vận tốc của vật là bao nhiêu?
-
A.
4 m/s
-
B.
5 m/s
-
C.
6 m/s
-
D.
7 m/s
Cho bảng số liệu dưới đây:
Độ dịch chuyển (m) |
100 |
200 |
300 |
400 |
Thời gian (s) |
10 |
25 |
40 |
60 |
Vận tốc của vật trong chuyển động trong 10 s đầu là?
-
A.
5 m/s
-
B.
10 m/s
-
C.
8 m/s
-
D.
15 m/s
Cho bảng số liệu dưới đây:
Độ dịch chuyển (m) |
100 |
200 |
300 |
400 |
Thời gian (s) |
10 |
25 |
40 |
60 |
Vận tốc của vật trong chuyển động từ giây thứ thứ 25 đến giây 40 là bao nhiêu?
-
A.
5,59 m/s
-
B.
6,76 m/s
-
C.
6,67 m/s
-
D.
7,67 m/s
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho
-
A.
Độ nhanh chậm của chuyển động
-
B.
Khả năng thay đổi độ lớn vận tốc của vật.
-
C.
Khả năng thay đổi hướng vận tốc của vật.
-
D.
Khả năng thay đổi vận tốc (cả hướng và độ lớn) của vật.
Gia tốc của vật được xác định bởi biểu thức:
-
A.
\(\overrightarrow a = \frac{{\Delta \overrightarrow v }}{{\Delta t}}\)
-
B.
\(\overrightarrow a = \frac{{\Delta \overrightarrow x }}{{\Delta t}}\)
-
C.
\(\overrightarrow a = \frac{{\overrightarrow v + \overrightarrow {{v_0}} }}{{t - {t_0}}}\)
-
D.
\(\overrightarrow a = \frac{{\overrightarrow v - \overrightarrow {{v_0}} }}{{t + {t_0}}}\)
Chọn đáp án đúng về chuyển động biến đổi
-
A.
Quyển sách đang nằm yên trên mặt bàn
-
B.
Ô tô đang nằm yên dưới ga ra
-
C.
Xe máy đang đi trên đường
-
D.
Cốc nước đang nằm yên trên giá
Chuyển động nhanh dần là chuyển động có:
-
A.
a > 0
-
B.
a < 0
-
C.
a.v > 0
-
D.
a.v < 0
Chuyển động chậm dần là chuyển động có:
-
A.
a > 0
-
B.
a < 0
-
C.
a.v > 0
-
D.
a.v < 0
Một xe máy đang đi với vận tốc 15 m/s thì thấy có vật cản ở trước mặt thì người đó phanh gấp. Biết khoảng cách kể từ lúc bắt đầu phanh đến chỗ vật cản là 15 m và gia tốc của người này có độ lớn là 5 m/s2 . Hỏi người đó có phanh kịp không, nếu phanh kịp thì khoảng cách từ lúc dừng hẳn đến vật cản là bao nhiêu?
-
A.
Phanh kịp, khoảng cách đến vật là 1 m
-
B.
Phanh kịp, khoảng cách đến vật là 2 m
-
C.
Phanh kịp, khoảng cách đến vật là 3 m
-
D.
Không phanh kịp
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu tăng tốc. Biết rằng sau 10 s kể từ khi tăng tốc, xe đạt vận tốc là 15 m/s. Gia tốc của xe là bao nhiêu?
-
A.
0,4 m/s2
-
B.
0,5 m/s2
-
C.
0,6 m/s2
-
D.
0,7 m/s2
Một ô tô bắt đầu xuất phát và chuyển động nhanh dần với gia tốc có độ lớn là 3 m/s2 . Sau 10 s, xe đi được quãng đường là bao nhiêu?
-
A.
100 m
-
B.
150 m
-
C.
200 m
-
D.
250 m
Một máy bay đang bay với vận tốc là 400 m/s thì chuyển động chậm dần để hạ cánh, 20 giây sau thì máy bay hạ cánh an toàn. Gia tốc của máy bay là:
-
A.
20 m/s2
-
B.
10 m/s2
-
C.
– 20 m/s2
-
D.
– 10 m/s2
Lời giải và đáp án
Chuyển động thẳng là chuyển động có quỹ đạo là đường gì?
-
A.
Đường cong
-
B.
Đường thẳng
-
C.
Đường tròn
-
D.
Đường gấp khúc
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức đã học
Chuyển động thẳng là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng
Khi nào thì độ dịch chuyển và quãng đường bằng nhau?
-
A.
Khi chuyển động theo một chiều không đổi
-
B.
Khi chuyển động đổi chiều
-
C.
Khi chuyển động có vận tốc không đổi
-
D.
Khi chuyển động có tốc độ không đổi
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức đã học
Khi vật chuyển động thẳng theo một chiều không đổi thì độ dịch chuyển và quãng đường đi được có độ lớn như nhau.
Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian sau, phương trình thể hiện đồ thị là?
-
A.
d = 5.t + 5 (cm)
-
B.
d = 5.t (cm)
-
C.
d = 5.t (m)
-
D.
d = 5.t + 5 (m)
Đáp án : C
Cách viết phương trình đường thẳng đi qua gốc tọa độ
+ Phương trình đường thẳng có dạng: d = a.t
+ Lấy một tọa độ điểm bất kì trên đồ thị, thay vào phương trình, tìm a
+ Thay a ngược trở lại phương trình, từ đó suy ra phương trình đường thẳng.
Gọi phương trình đường thẳng có dạng: d = a.t
Khi t = 10 s thì d = 50 m => 50 = a.10
=> a = 5
Vậy phương trình đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là: d =5t (m).
Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian sau, độ dịch chuyển của vật trong 25 s đầu tiên là bao nhiêu?
-
A.
110 m
-
B.
120 m
-
C.
125 m
-
D.
130 m
Đáp án : C
- Viết phương trình đồ thị độ dịch chuyển – thời gian:
+ Phương trình đường thẳng có dạng: d = a.t
+ Lấy một tọa độ điểm bất kì trên đồ thị, thay vào phương trình, tìm a
+ Thay a ngược trở lại phương trình, từ đó suy ra phương trình đường thẳng.
- Thay thời gian t vào phương trình tìm d
Gọi phương trình đường thẳng có dạng: d = a.t
Khi t = 10 s thì d = 50 m => 50 = a.10
=> a = 5
Vậy phương trình đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là: d = 5t (m).
Thay t = 25 s vào phương trình, ta có: d = 5.25 = 125 (m).
Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian sau, độ dịch chuyển của vật từ giây thứ 25 đến giây thứ 30 là bao nhiêu?
-
A.
35 m
-
B.
25 m
-
C.
15 m
-
D.
5 m
Đáp án : B
Độ dịch chuyển bằng khoảng cách điểm đầu và điểm cuối.
Từ hình vẽ ta có: Tọa độ của vật tại thời điểm 30 s là: 150 m
Gọi phương trình đường thẳng có dạng: d = a.t
Khi t = 10 s thì d = 50 m => 50 = a.10
=> a = 5
Vậy phương trình đồ thị độ dịch chuyển – thời gian là: d =5t (m).
Thay t = 25 s vào phương trình, ta có: d = 5.25 = 125 (m).
=> Tọa độ của vật tại thời điểm 25 s là: 125 m
=> Độ dịch chuyển d = 150 – 125 = 25 m.
Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, vận tốc của vật là bao nhiêu?
-
A.
4 m/s
-
B.
5 m/s
-
C.
6 m/s
-
D.
7 m/s
Đáp án : B
Vận tốc của chuyển động thẳng đều chính là hệ số góc của đồ thị
Gọi phương trình đường thẳng có dạng: d = a.t
Khi t = 10 s thì d = 50 m => 50 = a.10
=> a = 5
Cho bảng số liệu dưới đây:
Độ dịch chuyển (m) |
100 |
200 |
300 |
400 |
Thời gian (s) |
10 |
25 |
40 |
60 |
Vận tốc của vật trong chuyển động trong 10 s đầu là?
-
A.
5 m/s
-
B.
10 m/s
-
C.
8 m/s
-
D.
15 m/s
Đáp án : B
Biểu thức tính vận tốc:
\(v = \frac{{\Delta d}}{{\Delta t}}\)
Trong đó:
+ Δd: độ dịch chuyển (m)
+ Δt: thời gian dịch chuyển (s)
Vận tốc của vật trong 10 s đầu là:
\(v = \frac{{\Delta d}}{{\Delta t}} = \frac{{100}}{{10}} = 10(m/s)\)
Cho bảng số liệu dưới đây:
Độ dịch chuyển (m) |
100 |
200 |
300 |
400 |
Thời gian (s) |
10 |
25 |
40 |
60 |
Vận tốc của vật trong chuyển động từ giây thứ thứ 25 đến giây 40 là bao nhiêu?
-
A.
5,59 m/s
-
B.
6,76 m/s
-
C.
6,67 m/s
-
D.
7,67 m/s
Đáp án : C
Biểu thức tính vận tốc:
\(v = \frac{{\Delta d}}{{\Delta t}}\)
Trong đó:
+ Δd: độ dịch chuyển (m)
+ Δt: thời gian dịch chuyển (s)
Vận tốc của vật từ giây thứ 25 đến giây thứ 40 là:
\(v = \frac{{\Delta d}}{{\Delta t}} = \frac{{300 - 200}}{{40 - 25}} \approx 6,67(m/s)\)
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho
-
A.
Độ nhanh chậm của chuyển động
-
B.
Khả năng thay đổi độ lớn vận tốc của vật.
-
C.
Khả năng thay đổi hướng vận tốc của vật.
-
D.
Khả năng thay đổi vận tốc (cả hướng và độ lớn) của vật.
Đáp án : D
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng thay đổi vận tốc (cả hướng và độ lớn) của vật và được xác định bằng biểu thức:
\(\overrightarrow a = \dfrac{{\overrightarrow v - \overrightarrow {{v_0}} }}{{t - {t_0}}} = \dfrac{{\Delta \overrightarrow v }}{{\Delta t}}\)
Gia tốc của vật được xác định bởi biểu thức:
-
A.
\(\overrightarrow a = \frac{{\Delta \overrightarrow v }}{{\Delta t}}\)
-
B.
\(\overrightarrow a = \frac{{\Delta \overrightarrow x }}{{\Delta t}}\)
-
C.
\(\overrightarrow a = \frac{{\overrightarrow v + \overrightarrow {{v_0}} }}{{t - {t_0}}}\)
-
D.
\(\overrightarrow a = \frac{{\overrightarrow v - \overrightarrow {{v_0}} }}{{t + {t_0}}}\)
Đáp án : A
Gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng thay đổi vận tốc (cả hướng và độ lớn) của vật và được xác định bằng biểu thức: \(\overrightarrow a = \frac{{\overrightarrow v - \overrightarrow {{v_0}} }}{{t - {t_0}}} = \frac{{\Delta \overrightarrow v }}{{\Delta t}}\)
Chọn đáp án đúng về chuyển động biến đổi
-
A.
Quyển sách đang nằm yên trên mặt bàn
-
B.
Ô tô đang nằm yên dưới ga ra
-
C.
Xe máy đang đi trên đường
-
D.
Cốc nước đang nằm yên trên giá
Đáp án : C
Chuyển động có vận tốc thay đổi được gọi là chuyển động biến đổi.
Chuyển động có vận tốc thay đổi chỉ có trường hợp của xe máy đang đi trên đường.
Chuyển động nhanh dần là chuyển động có:
-
A.
a > 0
-
B.
a < 0
-
C.
a.v > 0
-
D.
a.v < 0
Đáp án : C
Vận dụng kiến thức đã học
Chuyển động nhanh dần là chuyển động có a.v > 0
Chuyển động chậm dần là chuyển động có:
-
A.
a > 0
-
B.
a < 0
-
C.
a.v > 0
-
D.
a.v < 0
Đáp án : D
Vận dụng kiến thức đã học
Chuyển động chậm dần là chuyển động có a.v < 0
Một xe máy đang đi với vận tốc 15 m/s thì thấy có vật cản ở trước mặt thì người đó phanh gấp. Biết khoảng cách kể từ lúc bắt đầu phanh đến chỗ vật cản là 15 m và gia tốc của người này có độ lớn là 5 m/s2 . Hỏi người đó có phanh kịp không, nếu phanh kịp thì khoảng cách từ lúc dừng hẳn đến vật cản là bao nhiêu?
-
A.
Phanh kịp, khoảng cách đến vật là 1 m
-
B.
Phanh kịp, khoảng cách đến vật là 2 m
-
C.
Phanh kịp, khoảng cách đến vật là 3 m
-
D.
Không phanh kịp
Đáp án : D
- Biểu thức mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường: \({v^2} - v_0^2 = 2.a.s\)
Ta có: v0 = 15 m/s; a = - 5 m/s2 ; v = 0 m/s
Quãng đường mà người đó đi được kể từ khi phanh gấp là:
\({v^2} - v_0^2 = 2.a.s \Rightarrow s = \frac{{{v^2} - v_0^2}}{{2.a}} = \frac{{{0^2} - {{15}^2}}}{{2.( - 5)}} = 22,5(m)\)
=> s > 15 m => Xe phanh không kịp
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu tăng tốc. Biết rằng sau 10 s kể từ khi tăng tốc, xe đạt vận tốc là 15 m/s. Gia tốc của xe là bao nhiêu?
-
A.
0,4 m/s2
-
B.
0,5 m/s2
-
C.
0,6 m/s2
-
D.
0,7 m/s2
Đáp án : B
Biểu thức tính gia tốc là: \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{v - {v_0}}}{{t - {t_0}}}\)
Ta có: v = 15 m/s; v0 = 10 m/s; Δt = 10 s
=> Gia tốc của ô tô là: \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{v - {v_0}}}{{t - {t_0}}} = \frac{{15 - 10}}{{10}} = 0,5(m/{s^2})\)
Một ô tô bắt đầu xuất phát và chuyển động nhanh dần với gia tốc có độ lớn là 3 m/s2 . Sau 10 s, xe đi được quãng đường là bao nhiêu?
-
A.
100 m
-
B.
150 m
-
C.
200 m
-
D.
250 m
Đáp án : B
Biểu thức tính quãng đường trong chuyển động biến đổi (đối với mốc là lúc vật bắt đầu xuất phát): \(s = {v_0}.t + \frac{1}{2}a{t^2}\)
Vật bắt đầu xuất phát nên v0 = 0 m/s
Ta có a = 3 m/s2 ; t = 10 s
=> Quãng đường ô tô đi được là: \(s = {v_0}.t + \frac{1}{2}a{t^2} = \frac{1}{2}{.3.10^2} = 150(m)\)
Một máy bay đang bay với vận tốc là 400 m/s thì chuyển động chậm dần để hạ cánh, 20 giây sau thì máy bay hạ cánh an toàn. Gia tốc của máy bay là:
-
A.
20 m/s2
-
B.
10 m/s2
-
C.
– 20 m/s2
-
D.
– 10 m/s2
Đáp án : C
Biểu thức tính gia tốc là: \(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{v - {v_0}}}{{t - {t_0}}}\)
Ta có v = 400 m/s; v0 = 0 m/s; Δt = 20 s
Gia tốc của máy bay là:
\(a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \frac{{v - {v_0}}}{{t - {t_0}}} = \frac{{0 - 400}}{{20}} = - 20(m/{s^2})\)
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Chuyển động biến đổi Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian. Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc Vật Lí 10 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 2. Sự biến dạng - Vật Lí 10 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 1. Chuyển động tròn - Vật Lí 10 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 2. Động lượng và năng lượng trong va chạm - Vật Lí 10 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 1. Động lượng và định luật bảo toàn động lượng - Vật Lí 10 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 2. Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng - Vật Lí 10 Cánh diều