Trắc nghiệm Mở đầu: Giới thiệu mục đích học tập môn Vật Lí - Vật Lí 10 Cánh diều
Đề bài
Lĩnh vực nào sau đây là đối tượng nghiên cứu của Vật Lí?
-
A.
Cơ học, quang học
-
B.
Nhiệt học, nhiệt động lực học
-
C.
Điện từ học, hạt nhân nguyên tử
-
D.
Tất cả các phương án trên
Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện để phát triển năng lực vật lí?
-
A.
Có được những kiến thức, kĩ năng cơ bản về vật lí
-
B.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng để khám phá, giải quyết các vấn đề có liên quan trong học tập cũng như trong đời sống.
-
C.
Nhận biết được năng lực, sở trường của bản thân, định hướng nghề nghiệp
-
D.
Nhận biết được hạn chế của bản thân để tìm cách khắc phục.
Năm 1600, sự kiện nổi bật vật lí nào được diễn ra?
-
A.
Galilei làm thí nghiệm tại tháp nghiêng Pisa
-
B.
Newton công bố các nguyên lí Toán học của Triết học tự nhiên
-
C.
Joule tìm ra các định luật nhiệt động lực học
-
D.
Faraday tìm ra hiện tượng cảm ứng điện từ.
Newton công bố các nguyên lí Toán học của Triết học tự nhiên vào năm nào?
-
A.
1600
-
B.
1687
-
C.
1785
-
D.
1831
Thuyết lượng tử do ai xây dựng đầu tiên?
-
A.
Newton
-
B.
Faraday
-
C.
Planck
-
D.
Einstein
Từ cuối thế kỉ XIX đến nay, các nhà vật lí tập trung nghiên cứu về mảng vật lí gì?
-
A.
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát và suy luận chủ quan
-
B.
Dùng phương pháp thực nghiệm để tìm hiểu thế giới tự nhiên
-
C.
Tập trung vào các mô hình lí thuyết tìm hiểu thế giới vi mô và sử dụng thí nghiệm để kiểm chứng
-
D.
Cả 3 phương án trên đều đúng
Năm 350 trước công nguyên (TCN), nhà khoa học nào đã dựa vào quan sát cho rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ
-
A.
Galilei
-
B.
Aristole
-
C.
Joule
-
D.
Planck
Máy hơi nước do ai sáng chế đầu tiên và vào năm nào?
-
A.
Faraday, 1831
-
B.
Einstein, 1905
-
C.
James Watt, 1765
-
D.
Newton, 1687
Máy hơi nước ra đời trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ mấy?
-
A.
Lần thứ nhất
-
B.
Lần thứ hai
-
C.
Lần thứ ba
-
D.
Lần thứ tư
Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là gì?
-
A.
Thay thế sức lực cơ bắp bằng sức lực máy móc
-
B.
Sử dụng các thiết bị điện trong mọi lĩnh vực sản xuất và đời sống
-
C.
Tự động hóa các quá trình sản xuất
-
D.
Sử dụng trí tuệ nhân tạo, robot, Internet toàn cầu
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai được đời dựa vào việc khám phá ra hiện tượng gì?
-
A.
Hiện tượng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ
-
B.
Hiện tượng vật nổi lên trên bề mặt chất lỏng
-
C.
Hiện tượng cảm ứng điện từ
-
D.
Cả 3 đáp án trên đều sai
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3 bắt đầu vào khoảng năm nào?
-
A.
Từ những năm 70 của thế kỉ XVIII
-
B.
Từ những năm 70 của thế kỉ XIX
-
C.
Từ những năm 70 của thế kỉ XX
-
D.
Từ những năm 70 của thế kỉ XVII
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư bắt đầu vào thời gian nào?
-
A.
Đầu thế kỉ XVIII
-
B.
Đầu thế kỉ XIX
-
C.
Đầu thế kỉ XX
-
D.
Đầu thế kỉ XXI
Sự xuất hiện của điện thoại thông minh nằm trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ mấy?
-
A.
Lần thứ nhất
-
B.
Lần thứ hai
-
C.
Lần thứ ba
-
D.
Lần thứ tư
Có bao nhiêu phương pháp nghiên cứu vật lí?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Có bao nhiêu bước nghiên cứu trong phương pháp thực nghiệm?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Có 5 bước nghiên cứu trong phương pháp thực nghiệm:
- Xác định vấn đề cần nghiên cứu.
- Thí nghiệm kiểm tra dự đoán
- Quan sát, thu thập thông tin
- Đưa ra dự đoán
- Kết luận
Hãy sắp xếp thứ tự tự đúng của các bước?
-
A.
1 – 2 – 3 – 4 – 5
-
B.
1 – 3 – 4 – 2 – 5
-
C.
1 – 4 – 3 – 2 – 5
-
D.
1 – 2 – 4 – 3 – 5
Có mấy bước nghiên cứu trong phương pháp mô hình?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Kiểm tra sự phù hợp của mô hình là bước số mấy trong phương pháp mô hình?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Có 4 bước trong phương pháp mô hình:
- Xây dựng mô hình
- Xác định đối tượng cần mô hình hóa
- Kiểm tra sự phù hợp của mô hình
- Kết luận
Hãy sắp xếp các bước theo đúng thứ tự của phương pháp mô hình
-
A.
1 – 2 – 3 – 4
-
B.
2 – 1 – 3 – 4
-
C.
3 – 2 – 1 – 4
-
D.
3 – 1 – 2 – 4
Việc cải tiến máy móc thông qua các cuộc cách mạng công nghiệp có tác động tiêu cực như thế nào với đời sống?
-
A.
Ô nhiễm môi trường
-
B.
Hủy hoại hệ sinh thái
-
C.
Ảnh hưởng đến sức khỏe của con người
-
D.
Tất cả các phương án trên.
Thiết bị dưới đây có tên là gì?
-
A.
Bộ chuyển đổi điện áp
-
B.
Máy biến áp
-
C.
Máy đo thời gian
-
D.
Máy đo vận tốc
Thiết bị dưới đây có tên là gì?
-
A.
Bộ chuyển đổi điện áp
-
B.
Máy biến áp
-
C.
Máy đo thời gian
-
D.
Máy đo vận tốc
Trong phòng thực hành, kí hiệu dưới đây mô tả điều gì?
-
A.
Bình khí nén áp suất cao
-
B.
Cảnh báo tia laser
-
C.
Nhiệt độ cao
-
D.
Từ trường
Tại sao khi sử dụng xong bộ thí nghiệm quang hình, ta phải đậy tấm vải sạch lên?
-
A.
Để bộ thí nghiệm mới
-
B.
Để tránh ánh sáng từ bên ngoài
-
C.
Để tránh bụi bẩn
-
D.
Cả 3 phương án trên đều đúng
Tại sao không được dùng tay lau hay sờ lên mặt của thấu kính?
-
A.
Thấu kính bị mờ
-
B.
Thấu kính dễ bị mốc
-
C.
Cả hai phương án trên đều đúng
-
D.
Cả hai phương án trên đều sai
Khi phát hiện người bị điện giật, ta phải làm gì đầu tiên?
-
A.
Gọi cấp cứu
-
B.
Gọi người đến sơ cứu
-
C.
Ngắt nguồn điện
-
D.
Đưa người bị điện giật ra khỏi khu có điện.
Quy tắc nào sau đây không phải là quy tắc an toàn trong phòng thực hành?
-
A.
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chỉ dẫn, các kí hiệu trên các thiết bị thí nghiệm
-
B.
Khi vào phòng thí nghiệm là thực hiện luôn thí nghiệm
-
C.
Tắt công tắc nguồn thiết bị điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện
-
D.
Phải bố trí dây điện gọn gàng, không bị vướng khi qua lại.
Khi phòng thực hành có đám cháy, việc làm nào sau đây là sai?
-
A.
Ngắt toàn bộ hệ thống điện.
-
B.
Đưa toàn bộ các hóa chất, các chất dễ cháy ra khu vực an toàn.
-
C.
Sử dụng nước để dập tắt đám cháy nơi có chứa các thiết bị điện
-
D.
Không được sử dụng CO2 để dập tắt đám cháy quần áo trên người hoặc cháy kim loại kiềm.
Sử dụng dụng cụ đo để đọc kết quả là:
-
A.
Phép đo trực tiếp
-
B.
Phép đo gián tiếp
-
C.
Phép đo đồ thị
-
D.
Phép đo thực nghiệm
Có bao nhiêu phép đo?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Có bao nhiêu loại sai số?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Sai số hệ thống thường có nguyên nhân do đâu mà ra?
-
A.
Do dụng cụ
-
B.
Do người đo
-
C.
Do thực hiện phép đo nhiều
-
D.
Cả A, B đều đúng
Để khắc phục sai số ngẫu nhiên, ta thường làm gì?
-
A.
Xem lại thao tác đo
-
B.
Tiến hành thí nghiệm nhiều lần và tính sai số
-
C.
Khởi động lại thiết bị thí nghiệm
-
D.
Cả 3 phương án trên đều đúng
Để xác định thời gian đi của bạn A trong quãng đường 100m, người ta sử dụng đồng hồ bấm giây, ta có bảng số liệu dưới đây:
Lần đo |
1 |
2 |
3 |
Thời gian (s) |
35,20 |
36,15 |
35,75 |
Coi tốc độ đi không đổi trong suốt quá trình chuyển động, sai số trong phép đo này là bao nhiêu?
-
A.
0,30 s
-
B.
0,31 s
-
C.
0,32 s
-
D.
0,33 s
Cho kết quả của phép đo là: \(v = 3,41 \pm 0,12(m/s)\). Sai số tỉ đối của phép đo là:
-
A.
3,51%
-
B.
3,52%
-
C.
3,53%
-
D.
3,54%
Lời giải và đáp án
Lĩnh vực nào sau đây là đối tượng nghiên cứu của Vật Lí?
-
A.
Cơ học, quang học
-
B.
Nhiệt học, nhiệt động lực học
-
C.
Điện từ học, hạt nhân nguyên tử
-
D.
Tất cả các phương án trên
Đáp án : D
Các lĩnh vực nghiên cứu của Vật lí rất đa dạng: cơ học, điện học, điện từ học, quang học, âm học, nhiệt học, nhiệt động lực học, vật lí nguyên tử và hạt nhân, vật lí lượng tử, thuyết tương đối.
Các lĩnh vực nghiên cứu của Vật lí: cơ học, điện học, điện từ học, quang học, âm học, nhiệt học, nhiệt động lực học, vật lí nguyên tử và hạt nhân, vật lí lượng tử, thuyết tương đối.
Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện để phát triển năng lực vật lí?
-
A.
Có được những kiến thức, kĩ năng cơ bản về vật lí
-
B.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng để khám phá, giải quyết các vấn đề có liên quan trong học tập cũng như trong đời sống.
-
C.
Nhận biết được năng lực, sở trường của bản thân, định hướng nghề nghiệp
-
D.
Nhận biết được hạn chế của bản thân để tìm cách khắc phục.
Đáp án : D
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa Vật lí 10 trang 7
Việc học tập môn Vật lí giúp các em hình thành, phát triển năng lực vật lí với các biểu hiện chính sau:
+ Có được những kiến thức, kĩ năng cơ bản về vật lí => A đúng
+ Vận dụng được kiến thức, kĩ năng để khám phá, giải quyết các vấn đề có liên quan trong học tập cũng như trong đời sống => B đúng
+ Nhận biết được năng lực, sở trường của bản thân, định hướng nghề nghiệp => C đúng
=> D sai
Năm 1600, sự kiện nổi bật vật lí nào được diễn ra?
-
A.
Galilei làm thí nghiệm tại tháp nghiêng Pisa
-
B.
Newton công bố các nguyên lí Toán học của Triết học tự nhiên
-
C.
Joule tìm ra các định luật nhiệt động lực học
-
D.
Faraday tìm ra hiện tượng cảm ứng điện từ.
Đáp án : A
Sơ đồ trình bày các giai đoạn chính trong quá trình phát triển của Vật lí
Năm 1600, Galilei làm thí nghiệm tại tháp nghiêng Pisa
Newton công bố các nguyên lí Toán học của Triết học tự nhiên vào năm nào?
-
A.
1600
-
B.
1687
-
C.
1785
-
D.
1831
Đáp án : B
Sơ đồ trình bày các giai đoạn chính trong quá trình phát triển của Vật lí
+ Năm 1600, Galilei làm thí nghiệm tại tháp nghiêng Pisa
+ Năm 1687, Newton công bố các nguyên lí Toán học của Triết học tự nhiên
+ Năm 1785, Joule tìm ra các định luật nhiệt động lực học
+ Năm 1831, Faraday tìm ra hiện tượng cảm ứng điện từ.
Thuyết lượng tử do ai xây dựng đầu tiên?
-
A.
Newton
-
B.
Faraday
-
C.
Planck
-
D.
Einstein
Đáp án : C
Sơ đồ trình bày các giai đoạn chính trong quá trình phát triển của Vật lí
Năm 1900, Planck xây dựng thuyết lượng tử
Từ cuối thế kỉ XIX đến nay, các nhà vật lí tập trung nghiên cứu về mảng vật lí gì?
-
A.
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát và suy luận chủ quan
-
B.
Dùng phương pháp thực nghiệm để tìm hiểu thế giới tự nhiên
-
C.
Tập trung vào các mô hình lí thuyết tìm hiểu thế giới vi mô và sử dụng thí nghiệm để kiểm chứng
-
D.
Cả 3 phương án trên đều đúng
Đáp án : C
Sơ đồ trình bày các giai đoạn chính trong quá trình phát triển của Vật lí
Từ cuối thế kỉ XIX đến nay, các nhà vật lí tập trung nghiên cứu vào các mô hình lí thuyết tìm hiểu thế giới vi mô và sử dụng thí nghiệm để kiểm chứng
Năm 350 trước công nguyên (TCN), nhà khoa học nào đã dựa vào quan sát cho rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ
-
A.
Galilei
-
B.
Aristole
-
C.
Joule
-
D.
Planck
Đáp án : B
Sơ đồ trình bày các giai đoạn chính trong quá trình phát triển của Vật lí
Năm 350 TCN, Aristole đã dựa vào quan sát và cho rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ
Máy hơi nước do ai sáng chế đầu tiên và vào năm nào?
-
A.
Faraday, 1831
-
B.
Einstein, 1905
-
C.
James Watt, 1765
-
D.
Newton, 1687
Đáp án : C
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa vật lí 10 trang 8
Máy hơi nước do James Watt (Giêm Oát) sáng chế năm 1765 dựa trên những kết quả nghiên cứu về Nhiệt.
Máy hơi nước ra đời trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ mấy?
-
A.
Lần thứ nhất
-
B.
Lần thứ hai
-
C.
Lần thứ ba
-
D.
Lần thứ tư
Đáp án : A
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa vật lí 10 trang 8
Máy hơi nước do James Watt sáng chế năm 1765 đã tạo nên bước khởi đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là gì?
-
A.
Thay thế sức lực cơ bắp bằng sức lực máy móc
-
B.
Sử dụng các thiết bị điện trong mọi lĩnh vực sản xuất và đời sống
-
C.
Tự động hóa các quá trình sản xuất
-
D.
Sử dụng trí tuệ nhân tạo, robot, Internet toàn cầu
Đáp án : A
+ Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ nhất là thay thế sức lực cơ bắp bằng sức lực máy móc
+ Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ hai là sử dụng các thiết bị điện trong mọi lĩnh vực sản xuất và đời sống.
+ Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ ba là tự động hóa các quá trình sản xuất.
+ Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ tư là sử dụng trí tuệ nhân tạo, robot, Internet toàn cầu.
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai được đời dựa vào việc khám phá ra hiện tượng gì?
-
A.
Hiện tượng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ
-
B.
Hiện tượng vật nổi lên trên bề mặt chất lỏng
-
C.
Hiện tượng cảm ứng điện từ
-
D.
Cả 3 đáp án trên đều sai
Đáp án : C
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa Vật lí 10 trang 8
Nhờ vào việc khám phá ra hiện tượng cảm ứng điện từ của nhà vật lí Faraday mà sau đó các máy phát điện ra đời, là cơ sở cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3 bắt đầu vào khoảng năm nào?
-
A.
Từ những năm 70 của thế kỉ XVIII
-
B.
Từ những năm 70 của thế kỉ XIX
-
C.
Từ những năm 70 của thế kỉ XX
-
D.
Từ những năm 70 của thế kỉ XVII
Đáp án : C
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa Vật lí 10 trang 8
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba bắt đầu vào những năm 70 của thế kỉ XX, với đặc trưng là tự động hóa các quá trình sản xuất
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư bắt đầu vào thời gian nào?
-
A.
Đầu thế kỉ XVIII
-
B.
Đầu thế kỉ XIX
-
C.
Đầu thế kỉ XX
-
D.
Đầu thế kỉ XXI
Đáp án : D
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa Vật lí 10 trang 9
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư được coi là bắt đầu vào đầu thế kỉ XXI
Sự xuất hiện của điện thoại thông minh nằm trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ mấy?
-
A.
Lần thứ nhất
-
B.
Lần thứ hai
-
C.
Lần thứ ba
-
D.
Lần thứ tư
Đáp án : D
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa vật lí 10 trang 8, 9
+ Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ nhất là thay thế sức lực cơ bắp bằng sức lực máy móc
+ Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ hai là sử dụng các thiết bị điện trong mọi lĩnh vực sản xuất và đời sống.
+ Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ ba là tự động hóa các quá trình sản xuất.
+ Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ tư là sử dụng trí tuệ nhân tạo, robot, Internet toàn cầu.
=> Điện thoại thông minh nằm trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư
Có bao nhiêu phương pháp nghiên cứu vật lí?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : A
Có 2 phương pháp nghiên cứu vật lí:
+ Phương pháp thực nghiệm
+ Phương pháp mô hình
Có bao nhiêu bước nghiên cứu trong phương pháp thực nghiệm?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : D
Có 5 bước nghiên cứu trong phương pháp thực nghiệm:
+ Bước 1: Xác định vấn đề cần nghiên cứu
+ Bước 2: Quan sát, thu thập thông tin
+ Bước 3: Đưa ra dự đoán
+ Bước 4: Thí nghiệm kiểm tra dự đoán
+ Bước 5: Kết luận.
Có 5 bước nghiên cứu trong phương pháp thực nghiệm:
- Xác định vấn đề cần nghiên cứu.
- Thí nghiệm kiểm tra dự đoán
- Quan sát, thu thập thông tin
- Đưa ra dự đoán
- Kết luận
Hãy sắp xếp thứ tự tự đúng của các bước?
-
A.
1 – 2 – 3 – 4 – 5
-
B.
1 – 3 – 4 – 2 – 5
-
C.
1 – 4 – 3 – 2 – 5
-
D.
1 – 2 – 4 – 3 – 5
Đáp án : B
Sơ đồ của phương pháp thực nghiệm:
Lời giải chi tiết:
Có 5 bước nghiên cứu trong phương pháp thực nghiệm:
+ Bước 1: Xác định vấn đề cần nghiên cứu
+ Bước 2: Quan sát, thu thập thông tin
+ Bước 3: Đưa ra dự đoán
+ Bước 4: Thí nghiệm kiểm tra dự đoán
+ Bước 5: Kết luận.
Có mấy bước nghiên cứu trong phương pháp mô hình?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : C
Sơ đồ phương pháp mô hình
Có 4 bước nghiên cứu trong phương pháp mô hình
Kiểm tra sự phù hợp của mô hình là bước số mấy trong phương pháp mô hình?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
Sơ đồ phương pháp mô hình
Kiểm tra sự phù hợp của mô hình là bước 3 trong phương pháp mô hình
Có 4 bước trong phương pháp mô hình:
- Xây dựng mô hình
- Xác định đối tượng cần mô hình hóa
- Kiểm tra sự phù hợp của mô hình
- Kết luận
Hãy sắp xếp các bước theo đúng thứ tự của phương pháp mô hình
-
A.
1 – 2 – 3 – 4
-
B.
2 – 1 – 3 – 4
-
C.
3 – 2 – 1 – 4
-
D.
3 – 1 – 2 – 4
Đáp án : B
Sơ đồ phương pháp mô hình
Dựa vào sơ đồ của phương pháp mô hình => Các bước sắp xếp đúng của phương pháp mô hình là: 2 – 1 – 3 – 4
Việc cải tiến máy móc thông qua các cuộc cách mạng công nghiệp có tác động tiêu cực như thế nào với đời sống?
-
A.
Ô nhiễm môi trường
-
B.
Hủy hoại hệ sinh thái
-
C.
Ảnh hưởng đến sức khỏe của con người
-
D.
Tất cả các phương án trên.
Đáp án : D
Ứng dụng các thành tựu vật lí vào công nghệ không chỉ mang lại lợi ích cho nhân loại mà còn có thể làm ô nhiễm môi trường, hủy hoại hệ sinh thái, ảnh hưởng đến sức khỏe con người,...
Thiết bị dưới đây có tên là gì?
-
A.
Bộ chuyển đổi điện áp
-
B.
Máy biến áp
-
C.
Máy đo thời gian
-
D.
Máy đo vận tốc
Đáp án : B
Quan sát hình và vận dụng sự hiểu biết
Thiết bị trên có tên là “ Máy biến áp” (máy biến thế)
Thiết bị dưới đây có tên là gì?
-
A.
Bộ chuyển đổi điện áp
-
B.
Máy biến áp
-
C.
Máy đo thời gian
-
D.
Máy đo vận tốc
Đáp án : A
Quan sát hình vẽ và vận dụng sự hiểu biết của em
Thiết bị trên có tên là “Bộ chuyển đổi điện áp”
Trong phòng thực hành, kí hiệu dưới đây mô tả điều gì?
-
A.
Bình khí nén áp suất cao
-
B.
Cảnh báo tia laser
-
C.
Nhiệt độ cao
-
D.
Từ trường
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức ngoài thực tế
Biển báo trên là kí hiệu mô tả “Cảnh báo tia laser”
Tại sao khi sử dụng xong bộ thí nghiệm quang hình, ta phải đậy tấm vải sạch lên?
-
A.
Để bộ thí nghiệm mới
-
B.
Để tránh ánh sáng từ bên ngoài
-
C.
Để tránh bụi bẩn
-
D.
Cả 3 phương án trên đều đúng
Đáp án : C
Vận dụng kiến thức đã học
Các thiết bị quang học rất dễ mốc, xước, nứt, vỡ và dính bụi bẩn, làm ảnh hưởng đến đường truyền tia sáng và sai lệch kết quả thí nghiệm nên sau khi thực hiện xong thí nghiệm, ta phải đậy miếng vải lên.
Tại sao không được dùng tay lau hay sờ lên mặt của thấu kính?
-
A.
Thấu kính bị mờ
-
B.
Thấu kính dễ bị mốc
-
C.
Cả hai phương án trên đều đúng
-
D.
Cả hai phương án trên đều sai
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức đã học
Các thiết bị quang học rất dễ mốc, xước, nứt, vỡ và dính bụi bẩn. Khi tay ta sờ vào mặt thấu kính, vi khuẩn từ tay dính vào mặt kính, làm cho mặt thấu kính dễ bị mốc.
Khi phát hiện người bị điện giật, ta phải làm gì đầu tiên?
-
A.
Gọi cấp cứu
-
B.
Gọi người đến sơ cứu
-
C.
Ngắt nguồn điện
-
D.
Đưa người bị điện giật ra khỏi khu có điện.
Đáp án : C
Vận dụng kiến thức đã học
Khi phát hiện người bị điện giật cần nhanh chóng ngắt nguồn điện hoặc sử dụng vật cách điện để tách người bị nạn ra khỏi nguồn điện.
Quy tắc nào sau đây không phải là quy tắc an toàn trong phòng thực hành?
-
A.
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chỉ dẫn, các kí hiệu trên các thiết bị thí nghiệm
-
B.
Khi vào phòng thí nghiệm là thực hiện luôn thí nghiệm
-
C.
Tắt công tắc nguồn thiết bị điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện
-
D.
Phải bố trí dây điện gọn gàng, không bị vướng khi qua lại.
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức đã học
Một số quy tắc an toàn trong phòng thực hành:
+ Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chỉ dẫn, các kí hiệu trên các thiết bị thí nghiệm => A đúng.
+ Tắt công tắc nguồn thiết bị điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện => C đúng
+ Phải bố trí dây điện gọn gàng, không bị vướng khi qua lại => D đúng
+ Chỉ tiến hành thí nghiệm khi được sự cho phép của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm => B sai.
Khi phòng thực hành có đám cháy, việc làm nào sau đây là sai?
-
A.
Ngắt toàn bộ hệ thống điện.
-
B.
Đưa toàn bộ các hóa chất, các chất dễ cháy ra khu vực an toàn.
-
C.
Sử dụng nước để dập tắt đám cháy nơi có chứa các thiết bị điện
-
D.
Không được sử dụng CO2 để dập tắt đám cháy quần áo trên người hoặc cháy kim loại kiềm.
Đáp án : C
Vận dụng kiến thức đã học
Khi phòng thực hành có đám cháy, cần lưu ý:
+ Ngắt toàn bộ hệ thống điện.
+ Đưa toàn bộ các hóa chất, các chất dễ cháy ra khu vực an toàn.
+ Không được sử dụng nước để dập tắt đám cháy nơi có chứa các thiết bị điện
+ Không được sử dụng CO2 để dập tắt đám cháy quần áo trên người hoặc cháy kim loại kiềm.
Sử dụng dụng cụ đo để đọc kết quả là:
-
A.
Phép đo trực tiếp
-
B.
Phép đo gián tiếp
-
C.
Phép đo đồ thị
-
D.
Phép đo thực nghiệm
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức đã học
Có hai loại phép đo:
+ Phép đo trực tiếp: đo trực tiếp một đại lượng bằng dụng cụ đo, kết quả đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo
+ Phép đo gián tiếp: đo một đại lượng không trực tiếp mà thông qua công thức liên hệ với các đại lượng có thể đo trực tiếp
Có bao nhiêu phép đo?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức đã học
Có hai loại phép đo:
+ Phép đo trực tiếp: đo trực tiếp một đại lượng bằng dụng cụ đo, kết qua đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo
+ Phép đo gián tiếp: đo một đại lượng không trực tiếp mà thông qua công thức liên hệ với các đại lượng có thể đo trực tiếp
Có bao nhiêu loại sai số?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
Có 2 loại sai số:
+ Sai số hệ thống
+ Sai số ngẫu nhiên
Sai số hệ thống thường có nguyên nhân do đâu mà ra?
-
A.
Do dụng cụ
-
B.
Do người đo
-
C.
Do thực hiện phép đo nhiều
-
D.
Cả A, B đều đúng
Đáp án : D
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa Vật lí 10 trang 17
Sai số hệ thống có nguyên nhân:
+ Khách quan (do dụng cụ)
+ Chủ quan (do người đo)
Để khắc phục sai số ngẫu nhiên, ta thường làm gì?
-
A.
Xem lại thao tác đo
-
B.
Tiến hành thí nghiệm nhiều lần và tính sai số
-
C.
Khởi động lại thiết bị thí nghiệm
-
D.
Cả 3 phương án trên đều đúng
Đáp án : B
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa Vật lí trang 17
+ Khi lặp lại phép đo, ta nhận được các giá trị khác nhau, sự sai lệch này không có nguyên nhân rõ ràng nên gọi là sai số ngẫu nhiên.
+ Để khắc phục người ta thường tiến hành thí nghiệm nhiều lần và tính sai số.
Để xác định thời gian đi của bạn A trong quãng đường 100m, người ta sử dụng đồng hồ bấm giây, ta có bảng số liệu dưới đây:
Lần đo |
1 |
2 |
3 |
Thời gian (s) |
35,20 |
36,15 |
35,75 |
Coi tốc độ đi không đổi trong suốt quá trình chuyển động, sai số trong phép đo này là bao nhiêu?
-
A.
0,30 s
-
B.
0,31 s
-
C.
0,32 s
-
D.
0,33 s
Đáp án : D
Cách xác định sai số ngẫu nhiên tuyệt đối:
+ Bước 1: Tính giá trị trung bình của phép đo:\(\overline A = \frac{{{A_1} + {A_2} + ... + {A_n}}}{n}\)
+ Bước 2: Tính sai số trong từng lần đo:
\(\Delta {A_1} = \left| {\overline A - {A_1}} \right|;\Delta {A_2} = \left| {\overline A - {A_2}} \right|;...;\Delta {A_n} = \left| {\overline A - {A_n}} \right|\)
+ Bước 3: Tính sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo:
\(\overline {\Delta A} = \frac{{\Delta {A_1} + \Delta {A_2} + ... + \Delta {A_n}}}{n}\)
+ Thời gian trung bình của phép đo là:
\(\overline t = \frac{{{t_1} + {t_2} + {t_3}}}{3} = \frac{{35,20 + 36,15 + 35,75}}{3} = 35,70(s)\)
+ Sai số trong từng lần đo:
\(\begin{array}{l}\Delta {t_1} = \left| {\overline t - {t_1}} \right| = \left| {35,70 - 35,20} \right| = 0,50(s)\\\Delta {t_2} = \left| {\overline t - {t_2}} \right| = \left| {35,70 - 36,15} \right| = 0,45(s)\\\Delta {t_3} = \left| {\overline t - {t_3}} \right| = \left| {35,70 - 35,75} \right| = 0,05(s)\end{array}\)
+ Sai số tuyệt đối trung bình:
\(\overline {\Delta t} = \frac{{\Delta {t_1} + \Delta {t_2} + \Delta {t_3}}}{3} = \frac{{0,50 + 0,45 + 0,05}}{3} \approx 0,33(s)\)
Cho kết quả của phép đo là: \(v = 3,41 \pm 0,12(m/s)\). Sai số tỉ đối của phép đo là:
-
A.
3,51%
-
B.
3,52%
-
C.
3,53%
-
D.
3,54%
Đáp án : B
Biểu thức tính sai số tỉ đối của phép đo là: \(\delta A = \frac{{\Delta A}}{{\overline A }}.100\% \)
Sai số tỉ đối của phép đo là: \(\delta v = \frac{{\Delta v}}{{\overline v }}.100\% = \frac{{0,12}}{{3,41}}.100\% \approx 3,52\% \)
- Trắc nghiệm Bài 2. Sự biến dạng - Vật Lí 10 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 1. Chuyển động tròn - Vật Lí 10 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 2. Động lượng và năng lượng trong va chạm - Vật Lí 10 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 1. Động lượng và định luật bảo toàn động lượng - Vật Lí 10 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 2. Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng - Vật Lí 10 Cánh diều